- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 8 Công văn 608/VPCP-KSTT năm 2020 về thực hiện giải pháp cải thiện chỉ số Tiếp cận điện năng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
- 10 Công văn 7616/VPCP-KSTT năm 2020 về triển khai công việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 12 Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Công văn 1145/BTTTT-THH hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14 Chỉ thị 1117/CT-UBND năm 2021 về tăng cường triển khai, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 16 Công văn 6966/VPCP-KSTT năm 2021 về thực hiện thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Công văn 9318/VPCP-KSTT năm 2021 hướng dẫn số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025
- 10 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị quyết 87/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15 Thông tư 17/2017/TT-BTTTT quy định nội dung và biện pháp thi hành Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17 Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang
- 20 Công văn 608/VPCP-KSTT năm 2020 về thực hiện giải pháp cải thiện chỉ số Tiếp cận điện năng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang
- 22 Công văn 7616/VPCP-KSTT năm 2020 về triển khai công việc tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 23 Thông tư 01/2020/TT-VPCP quy định về chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ
- 24 Quyết định 1149/QĐ-BNV năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 25 Công văn 1145/BTTTT-THH hướng dẫn, đôn đốc xây dựng kế hoạch triển khai và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26 Chỉ thị 1117/CT-UBND năm 2021 về tăng cường triển khai, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 27 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 28 Công văn 6966/VPCP-KSTT năm 2021 về thực hiện thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 29 Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 với 4 nhóm nhiệm vụ cơ bản, 23 nhiệm vụ trọng tâm và 55 hoạt động (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang)
1. Mục đích
- Quyết liệt thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), bảo đảm hiệu quả, thực chất gắn với đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số quốc gia, cung cấp các dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn, thu hút mạnh mẽ đầu tư, thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo;
- Rà soát các quy định, TTHC để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, có nhiều khâu trung gian, rườm rà, chồng chéo, thành phần hồ sơ phức tạp, thời gian giải quyết kéo dài... gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân;
- Đảm bảo thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, trọng tâm là việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử và nâng cao số lượng, chất lượng dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
- Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng CNTT, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp;
- Thay đổi nhận thức của người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân, doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch TTHC trực tuyến bằng văn bản điện tử nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình xây dựng, phát triển chính quyền số trên địa bàn tỉnh;
- Xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị;
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra;
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC nghiêm túc, thường xuyên và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực phụ trách; đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực hiện.
Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến (có Danh mục nhiệm vụ kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 của các sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã.
1. Văn phòng UBND tỉnh
a) Tập trung nâng cao hơn nữa chất lượng tham mưu tổng hợp trong xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, đặc biệt là công tác kiểm soát TTHC nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống xã hội, nhất là trong điều kiện vừa phòng, chống dịch, vừa phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội; thực hiện phương châm “không nói không, không nói khó, không nói có mà không làm”;
b) Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng nội dung, tiến độ đối với các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá hình thực hiện nhiệm vụ;
c) Định kỳ tham mưu UBND tỉnh báo cáo công tác cải cách TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành rà soát nội dung liên quan đến chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh để đáp ứng việc giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và giải quyết những đề xuất kiến nghị của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố đối với UBND tỉnh liên quan đến Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh trong Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi UBND tỉnh;
đ) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết kết quả triển khai kế hoạch này trước ngày 15/12/2022 và đề xuất khen thưởng thường xuyên, đột xuất, chuyên đề đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC (nếu có).
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh rà soát tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố phù hợp với các tiêu chí tại Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính” do Bộ Nội vụ ban hành và phù hợp với điều kiện thực tế của công tác CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC năm 2022 đảm bảo thực chất, khách quan và công bằng.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Trên cơ sở kết quả rà soát chức năng, tính năng kỹ thuật, chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ để đáp ứng việc giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao chủ trì và phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả, hiệu quả thực hiện công việc.
5. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị, trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) trước ngày 20/01/2022 để tổng hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ;
b) Chủ động tham mưu các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện công việc;
c) Thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho cán bộ, công chức phụ trách công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Nghị quyết số 87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang;
d) Rà soát, bố trí trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. Trong trường hợp Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, UBND cấp huyện xem xét thuê trụ sở, cơ sở vật chất, trang thiết bị (theo nội dung chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2833/UBND-PVHCC ngày 11/9/2019, Thông báo Kết luận số 319/TB-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh);
đ) Tiếp tục đôn đốc công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị đăng ký tài khoản điện tử trên nền tảng trao đổi định danh điện tử của Cổng dịch vụ công quốc gia;
e) Định kỳ báo cáo công tác kiểm soát TTHC theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
g) Quán triệt, triển khai Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, CBCCVC và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý định kỳ theo quy định.
6. Bưu điện tỉnh Hà Giang
a) Tổ chức, triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ Bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả TTHC cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định;
b) Báo cáo Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công), Sở Thông tin và Truyền thông về tình hình cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
c) Rà soát khả năng, năng lực của Bưu điện tỉnh trong việc tham gia thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP báo cáo Văn phòng UBND tỉnh làm cơ sở để xây dựng Đề án (Nhiệm vụ 1.3. Kế hoạch này).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Hà Giang)
Nhiệm vụ | Hoạt động | Kết quả/Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. Nhóm nhiệm vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính (6 nhiệm vụ, 20 hoạt động) | |||||
1. Hoàn thiện thể chế | 1.1. Quy chế Hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Quyết định ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 (Đã hoàn thành) |
1.2. Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Giang | Quyết định ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I/2022 | |
1.3. Đề án Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với cung cấp dịch vụ số trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2022 - 2025 | Quyết định phê duyệt Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I/2022 | |
1.4. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 | Kế hoạch kiểm tra và Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị phối hợp kiểm tra và các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Tháng 12/2021 (Đã hoàn thành) | |
1.5. Thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 | Quyết định ban hành | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 01/2022 | |
1.6. Quy định Mức thu phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp trực tuyến phù hợp để khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công theo phương thức trực tuyến, trọng tâm là dịch vụ TTHC công trực tuyến mức độ 4 (quy định tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021). | Nghị quyết HĐND tỉnh | Sở Tài chính | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | Hoàn thành trước 14/12/2022 | |
2. Rà soát, công bố thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh | 2.1. Công bố TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước (Các TTHC quy định tại Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 17/5/2021). | Quyết định công bố TTHC | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2.2. Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). | |||||
2.3. Công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017). | |||||
2.4. Quy trình liên thông giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia giải quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC) | |||||
2.5. Tiếp tục triển khai rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình, kỹ thuật Chuẩn hóa quy trình, biểu mẫu điện tử TTHC làm cơ sở xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (theo hướng dẫn tại Công văn số 7616/VPCP-KSTT ngày 12/9/2020, Công văn số 6966/VPCP-KSTT ngày 29/9/2021 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 1145/BTTTT-THH ngày 19/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông) đảm bảo thực chất, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí | |||||
3. Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC | Cắt giảm tối đa thời gian giải quyết TTHC so với điều kiện đáp ứng giải quyết; cắt giảm tối đa thành phần hồ sơ TTHC không cần thiết; phấn đấu giảm tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa (Phụ lục số 03, 04 - Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 02/01/2020 của UBND tỉnh Hà Giang). | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Trước tháng 9/2022 |
4. Tập huấn, thông tin, tuyên truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 | 4.1. Tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử năm 2022 (Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ chưa hoàn thành tại Quyết định số 917/QĐ-UBND ngày 18/5/2021, Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch năm 2022) | Quyết định ban hành Kế hoạch tập huấn năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trước tháng 9/2022 |
4.2. Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về công các cải cách TTHC | Kế hoạch tổ chức và triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh |
| Trước tháng 8/2022 | |
4.3. Thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến | Trên 200 phóng sự, tin, bài được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Hà Giang, Đài PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố và trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |
4.4. Tổ chức Hội nghị tư vấn “Cải thiện dịch vụ công trực tuyến” theo Kế hoạch hợp tác nghiên cứu giữa Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) cho tỉnh Hà Giang. | Tổ chức Hội nghị | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Tháng 01/2022 | |
4.5. Tổ chức Hội nghị trực tuyến về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC do Văn Phòng Chính phủ tổ chức tại Hà Giang | Tổ chức Hội nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trong Quý I/2022 | |
5. Công khai thủ tục hành chính và nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính | 5.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC - Cổng Dịch vụ công Quốc Gia | 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
5.2. Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
6. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị về TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 | 100% ý kiến phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia được tiếp nhận và trả lời. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
II. Nhóm nhiệm vụ: thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến (9 nhiệm vụ, 26 hoạt động) | |||||
1. Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến | 1.1. Triển khai vận hành, tổ chức thực hiện Hệ thống Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022 (Công văn số 4411/UBND-PVHCC ngày 05/11/2021) | Hệ thống được tổ chức vận hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trong Quý I/2022 |
1.2. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp nộp (gửi) hồ sơ trực tuyến theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 1117/CT-UBND ngày 16/6/2021) | 100% Bộ phận Một cửa các cấp triển khai thực hiện | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |
1.3. Thực hiện đánh giá chất lượng giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp thông qua Hệ thống giám sát, đánh giá tự động theo thời gian thực | 100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, huyện triển khai đánh giá và đánh giá thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban, ngành | Trong năm 2022 | |
2. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 2.1. Hướng dẫn về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, Công văn số 9318/VPCP-KSTT ngày 21/12/2021 của Văn phòng Chính phủ) | Ban hành văn bản hướng dẫn; Bộ phận Một cửa các cấp triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Trong Quý I/2022 |
2.2. Tiếp tục thực hiện giải quyết TTHC theo phương án 5 tại chỗ: tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình “tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu và trả kết quả” theo quy định tại Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 | Hồ sơ TTHC thực hiện theo phương án 5 tại chỗ thông qua việc số hóa hồ sơ, ứng dụng chữ ký số | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
3. Thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | 3.1. Thiết lập quy trình liên thông giữa các cơ quan tham gia giải quyết TTHC trên Hệ thống | Quy trình được thiết lập ngay sau khi Quyết định công bố TTHC được ban hành | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3.2. Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp tỉnh, huyện, xã | Quyết định ban hành quy trình nội bộ và hoàn thành thiết lập quy trình điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| Thường xuyên | |
4. Đưa các cơ quan ngành dọc ra tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp | Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp quy định tại Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, doanh nghiệp...tham gia cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các cơ quan ngành dọc tổ chức triển khai thực hiện | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công ty điện lực tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
5. Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Tiếp tục nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đáp ứng việc giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 (trọng tâm đáp ứng kỹ thuật cho việc thực hiện triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã giao tại phụ biểu mục II.2.1.1 kèm theo Kế hoạch số 294/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh) và việc kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp, BHXH, đất đai, Hộ tịch..., Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ, ngành theo chỉ đạo của Chính phủ | Hệ thống đáp ứng quy trình giải quyết TTHC và hoàn thành kết nối | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các nhiệm vụ được giao trước ngày Kế hoạch này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thì thực hiện hoàn thành trong Quý I/2022; các nhiệm vụ giao sau hoàn thành theo chỉ đạo của Chính phủ và UBND tỉnh |
6. Nhiệm vụ: Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 | 6.1. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia. | Đạt 70% (tăng thêm so với năm 2021: 20%) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 |
6.2. Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | Đạt 30% | ||||
6.3. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Đạt 60% | ||||
6.4. Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính của tỉnh được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Đạt 100% | ||||
6.5. Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh | Đạt 10% | ||||
7. Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh (bổ sung một số chỉ tiêu quy định tại Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 30/12/2020 của Bộ Nội vụ) | 7.1. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên tổng số TTHC đủ điều kiện được cung cấp DVC trực tuyến mức độ 4 lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Duy trì 100% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
7.2. Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Duy trì 100% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
7.3. Tỷ lệ đơn vị cấp xã cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính | Đạt 100% | UBND các huyện, thành phố | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
7.4. Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC | Đạt tối thiểu 90% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
7.5. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ TTHC được giải quyết | Đạt 30% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
7.6. Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | Đạt trên 50% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
7.7. Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn (Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh) | Đạt trên 95% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
7.8. Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã. | Đạt 100% | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 14/12/2022 | |
8. Nhiệm vụ: Chính phủ giao tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 | 8.1. Triển khai đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Áp dụng các nội dung đổi mới và 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hóa | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm PVHCC ngày 01/6/2022 Bộ phận Một cửa cấp huyện ngày 01/12/2022 |
8.2. Ban hành và triển khai thực hiện quy trình một cửa liên thông trong cấp điện qua lưới điện trung áp theo hướng dẫn của Bộ Công Thương (trong đó thống nhất đầu mối tiếp nhận là Công ty Điện lực các tỉnh); thực hiện kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn tại Công văn số 608/VPCP-KSTT ngày 22/01/2020 của Văn phòng Chính phủ | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành liên quan và Công ty Điện lực tỉnh | Trước 30/6/2022 | |
8.3. Thực hiện cải cách thủ tục Đăng ký sở hữu và chuyển nhượng tài sản | Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với TTHC: Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Hoàn thành kết nối liên thông điện tử để trao đổi thông tin dữ liệu đất đai giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính khi người sử dụng đất thực hiện giao dịch về đất đai và tài sản gắn liền với đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Trong Quý I/2022 | |
9. Nhiệm vụ khác | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến Thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn tại Công văn số 5241/BXD-TTTT ngày 16/12/2021 | DVC được tích hợp và triển khai thực hiện | Sở Xây dựng | Văn phòng UBND tỉnh | Trong Quý I/2022 |
III. Nhóm nhiệm vụ: Đơn giản hóa chế độ báo cáo (2 nhiệm vụ, 2 hoạt động) | |||||
1. Báo cáo điện tử | Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 | Hoàn thành các báo cáo theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2. Hoàn thiện thể chế | Quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Giang | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý III/2022 |
IV. Nhóm các nhiệm vụ trọng tâm năm 2021 chuyển sang năm 2022 (6 nhiệm vụ, 7 hoạt động) | |||||
1. Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh | Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Quyết định ban hành | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính | Hoàn thành trong Quý I/2022 |
2. Công văn số 1612/UBND-PVHCC ngày 26/5/2021 | Triển khai thực hiện thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC về đất đai cho hộ gia đình và cá nhân trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia | Tổ chức, cá nhân thực hiện được việc thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện TTHC về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
|
3. Công văn số 1935/UBND-PVHCC ngày 18/6/2021 | Tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đối với các TTHC: Đăng ký tuyển sinh đầu cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông | Cá nhân gửi được hồ sơ trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo đạt tỷ lệ 50% trên tổng số hồ sơ đăng ký tuyển sinh đầu cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2022, đạt tỷ lệ 100% năm 2023. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
|
4. Công văn số 1374/UBND-PVHCC ngày 11/5/2021 | Chỉ đạo Phòng Tư pháp, UBND cấp xã thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính (Trường hợp tổ chức, cá nhân đến yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính thì công chức thực hiện chứng thực số bản giấy theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân và thực hiện nhiệm vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định) | Hoàn thành triển khai và thực hiện được tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã trực thuộc; Có phát sinh hồ sơ | UBND các huyện, thành phố (Các huyện: Bắc Quang, Vị Xuyên, HSP, Xín Mần, Đồng Văn đã hoàn thành năm 2021) | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
|
5. Công văn số 2147/UBND-PVHCC ngày 07/7/2021 | Triển khai cung cấp hai dịch vụ công trực tuyến: Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng trên hệ thống tập trung toàn quốc do Bộ Xây dựng triển khai để kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Tổ chức, cá nhân gửi được hồ sơ trên Hệ thống và có phát sinh hồ sơ | Sở Xây dựng | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố |
|
6. Thông báo số 187/TB-UBND ngày 08/10/2021 | 6.1. Các cơ quan (Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ) thực hiện cung cấp 100% TTHC triển khai dịch vụ công trực tuyến và thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC trong trường hợp tổ chức, cá nhân đến gửi hồ sơ trực tiếp theo hướng dẫn của Chính phủ trên cơ sở rà soát khả năng, năng lực của Bưu điện tỉnh trong việc tham gia thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | Hoàn thành việc giao doanh nghiệp Bưu chính công ích đảm nhận việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ | Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh |
|
6.2. Kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp. Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch tại địa phương từ mô hình triển khai thông qua Phân hệ đăng ký hộ tịch trực tuyến của Bộ Tư pháp sang mô hình triển khai thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, có kết nối với Hệ thống một cửa điện tử dùng chung của địa phương (hướng dẫn tại Công văn số 490/CNTT-PM&CSDL ngày 12/10/2021 của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp). | Hệ thống được kết nối và triển khai thực hiện | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
|
- 1 Quyết định 45/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 3 Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- 4 Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh An Giang