ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 12/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 3115/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc kiện toàn Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thanh Hóa;
Xét Biên bản họp Hội đồng ngày 21/01/2016 về việc xét duyệt hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2015;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 14/TTr-SNN&PTNT ngày 01/02/2016 về việc công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, năm 2015 với số lượng như sau:
- Nghề truyền thống: 5 nghề;
- Làng nghề: 02 làng;
- Làng nghề truyền thống: 6 làng.
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa cấp giấy công nhận, thời hạn công nhận là 03 năm (ba năm) kể từ ngày ký quyết định; được hưởng các chính sách ưu đãi về phát triển ngành nghề nông thôn theo quy định tại Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ và các chính sách có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Nông Cống, Vĩnh Lộc, Yên Định, thành phố Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các xã có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
NGHỀ TRUYỀN THỐNG, LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ĐƯỢC CÔNG NHẬN NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Nghề truyền thống (05 nghề):
1. Nghề mộc truyền thống, làng Thượng Vặn, xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống;
2. Nghề làm nem chua truyền thống, phố Cốc Hạ 1, phường Đông Hương, Thành phố Thanh Hóa;
3. Nghề làm men rượu thuốc bắc truyền thống, phố Quảng Xá 1, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa;
4. Nghề làm men rượu thuốc bắc truyền thống, phố Quảng Xá 2, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa;
5. Nghề làm men rượu thuốc bắc truyền thống, phố Quảng Xá 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa.
II. Làng nghề (02 làng):
1. Làng nghề đan đèn lồng, làng Nghĩa Kỳ 2, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc;
2. Làng nghề làm miến gạo, làng Tân Giao, xã Thăng Long, huyện Nông Cống.
III. Làng nghề truyền thống (06 làng):
1. Làng nghề truyền thống chế biến nước tương, làng Ái Thôn, xã Định Hải, huyện Yên Định;
2. Làng nghề truyền thống dệt chiếu cói, làng Kén Thôn, xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống;
3. Làng nghề truyền thống làm hương bài, làng Quyết Thắng, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống;
4. Làng nghề truyền thống làm hoa giấy, phố Mật Sơn 1, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa;
5. Làng nghề truyền thống làm hoa giấy, phố Mật Sơn 2, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa;
6. Làng nghề truyền thống làm hoa giấy, phố Mật Sơn 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa.
- 1 Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề Hà Nội năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 4620/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030 do Tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030, tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thanh Hóa
- 8 Thông tư 116/2006/TT-BNN hướng dẫn Nghị định 66/2006/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 1 Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 4620/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 3 Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chỉ thị 42-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ giai đoạn 2015 - 2030 do Tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 74/KH-UBND triển khai Hỗ trợ xây dựng thương hiệu làng nghề Hà Nội năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa