- 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 04/2022/TT-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 5 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA PHÒNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2022 củ a Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Văn phòng: Có không quá 02 Phó Chánh Văn phòng.
2. Thanh tra: Có không quá 02 Phó Chánh Thanh tra.
3. Phòng Quản lý ngân sách: Có không quá 02 Phó Trưởng phòng.
4. Phòng Tài chính đầu tư: Có không quá 02 Phó Trưởng phòng.
5. Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp: Có 02 Phó Trưởng phòng.
6. Phòng Quản lý giá, công sản và Tài chính doanh nghiệp: Có không quá 02 Phó Trưởng phòng.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó của của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở theo đúng quy định.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ việc làm, Cơ sở cai nghiện ma túy thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2022 quy định về bổ sung số lượng Phó Trưởng phòng Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; điều chỉnh nội dung về vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2022 về quy định số lượng cấp phó của phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang