ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 618/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4390/QĐ-BVHTTDL ngày 17/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực mỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, ban hành mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 218/TTr-SVHTTDL ngày 12/02/2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 385/STP-KSTTHC ngày 05/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được ban hành mới, 05 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
I. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI | |||
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan Thực hiện | Ghi chú |
1 | Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn | Quảng cáo | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
2 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo | Quảng cáo | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
3 | Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ. | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
4 | Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức cá nhân nước ngoài (thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh) | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
5 | Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
6 | Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh) | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban hành mới |
II. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ | |||
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan Thực hiện | Ghi chú |
1 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam. Đối với các triển lãm: a) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức. b) Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục số 16 của QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm. (Đối với hoạt động đưa tác phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện). | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục số 17 của QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
3 | Thủ tục cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục số 21 của QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
4 | Thủ tục cấp giấy phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương (trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) khi Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục số 22 của QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
5 | Thủ tụ cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa chương. | Mỹ thuật | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Thủ tục số 24 của QĐ số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
*Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;
(4) Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
(5) Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
(6) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
(7) Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
(8) Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. Tên người thực hiện: .............................................................................................
- GPKD số …………………………….. do …………………... cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân: ……………………… Ngày cấp: …………. Nơi cấp: …………. (nếu là cá nhân)
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn: .............................................................
3. Địa điểm thực hiện: ...............................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày …... tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm …..
5. Số lượng, Kích thước: ............................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): .................................................................................
| …….., ngày …. tháng ….. năm …. |
2. Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
3. Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc đặt ở nơi công cộng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật);
(2) Ảnh màu kích thước 18x24 cm chụp bản mẫu và bản sao;
(3) Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: không
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật.
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SAO CHÉP TRANH, TƯỢNG DANH NHÂN VĂN HÓA, ANH HÙNG DÂN TỘC, LÃNH TỤ
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Tên cá nhân/tổ chức đề nghị ..................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép sao chép tranh, tượng danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ:
Tên tác phẩm (bản mẫu) .........................................................................................
Tên tác giả (bản mẫu) .............................................................................................
Khuôn khổ bản sao chép: .......................................................................................
Chất liệu bản sao chép: ..........................................................................................
Số lượng bản sao chép: ..........................................................................................
Tên cá nhân/tổ chức sao chép: ...............................................................................
Địa chỉ cá nhân/tổ chức sao chép: ..........................................................................
Mục đích sử dụng: ..................................................................................................
Địa điểm sử dụng: ..................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ.
| …….., ngày …. tháng …. năm … |
4. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác, điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức cá nhân nước ngoài (thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh Khánh Hòa)
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân tổ chức trại sáng tác điêu khắc không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9);
(2) Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó Sở VHTTDL 04 ngày, UBND tỉnh 03 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc hoặc văn bản trả lời lý do không cấp phép.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức Việt Nam được cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Có thể lệ tổ chức trại sáng tác điêu khắc.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật.
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: ……………………………………
- Tên cơ quan, tổ chức đề nghị: ................................................................................
- Người đại diện: ………………………………….. Chức vụ: ..............................
- Địa chỉ: …………………………………………… Điện thoại: ............................
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại sáng tác điêu khắc) …………………………………………………………………………………………………
- Chủ đề: ……………………………
- Số lượng tác giả:
+ Quốc tịch Việt Nam: …………………..
+ Quốc tịch nước ngoài: ……………….
- Số lượng tác phẩm: ………………………..
- Chất liệu: …………………………………. Kích thước tác phẩm: ................................
- Nguồn vốn: .................................................................................................................
- Thời gian từ: ………………………………………….. đến ...........................................
- Địa điểm tổ chức trại sáng tác: ..................................................................................
- Chủ sở hữu tác phẩm: ...............................................................................................
Lời cam kết:
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
| …….., ngày …. tháng …. năm … |
5. Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân tổ chức thi, sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức cuộc thi.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản. Trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đề án tổ chức, thể lệ cuộc thi;
(2) Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật tại Việt Nam phải phối hợp với cơ quan, tổ chức của Việt Nam có chức năng hoạt động trong lĩnh vực mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật.
6. Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh)
* Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép triển lãm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong các trường hợp sau:
+ Triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức.
+ Đưa tác phẩm mỹ thuật Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không mang danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh Khánh Hòa cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời băng văn bản, nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật);
(2) Danh sách tác giả, tác phẩm, chất liệu, kích thước tác phẩm, năm sáng tác;
(3) Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10cm x 15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
(4) Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy nổ;
(5) Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm, ngoài đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật) và hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ (2) và (3) phải kèm theo giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong đó Sở VHTTDL 04 ngày, UBND tỉnh 03 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam hoặc văn bản trả lời.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật)
Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật) đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 quy định về hoạt động mỹ thuật.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi…………………………………
Tên cá nhân, tổ chức đề nghị: ..................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Điện thoại ……………………………………………. Fax: ..........................................
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề của triển lãm: .............................................................................................
- Địa điểm trưng bày: ................................................................................................
- Thời gian trưng bày từ ………………………………………. đến: ............................
- Số lượng tác phẩm: ................................................................................................
- Số lượng tác giả: ....................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.
| …….., ngày …. tháng …. năm … |
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ……………………………………….
Tên cá nhân/ tổ chức đề nghị: ..................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Điện thoại: .................................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Tiêu đề triển lãm: .......................................................................................................
Địa điểm trưng bày: ...................................................................................................
Quốc gia: ...................................................................................................................
Thời gian trưng bày từ: ………………………………………… đến ............................
Số lượng tác phẩm: ...................................................................................................
Số lượng tác giả: .......................................................................................................
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài.
| …….., ngày …. tháng …. năm … |
- 1 Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực văn hóa, gia đình và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 4535/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6 Quyết định 3774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2013 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Quyết định 1124/QĐ-UBND-HC năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1124/QĐ-UBND-HC năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2013 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 3774/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 5 Quyết định 02/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 2629/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7 Quyết định 1074/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 754/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 3309/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực văn hóa, gia đình và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, tỉnh Khánh Hòa