Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 618/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN HƯƠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh về việc Thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn tại Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 17/3/2022 (kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 861/TTr-STMMT ngày 18/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hương Sơn (kèm Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tỷ lệ 1/25.000), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Kế hoạch năm 2022

(a)

(b)

(c)

ha

(%)

 

TỔNG DTTN (1 2 3)

 

109.679,53

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

100.917,52

92,01

1.1

Đất trồng lúa

LUA

5.424,10

4,95

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.075,52

3,72

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3.605,30

3,29

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

6.623,17

6,04

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

31.688,80

28,89

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

9.325,91

8,50

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

43.712,02

39,85

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

27.075,23

24,69

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

332,22

0,30

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

205,99

0,19

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

7.588,59

6,92

2.1

Đất quốc phòng

CQP

56,86

0,05

2.2

Đất an ninh

CAN

4,27

0,00

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

36,18

0,03

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

25,50

0,02

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

127,00

0,12

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

35,66

0,03

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

21,95

0,02

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

104,19

0,09

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

4.185,32

3,82

-

Đất giao thông

DGT

2.263,25

2,06

-

Đất thủy lợi

DTL

862,04

0,79

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4,47

0,00

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,74

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

79,10

0,07

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

80,97

0,07

-

Đất công trình năng lượng

DNL

238,31

0,22

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

3,01

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

9,97

0,01

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

31,03

0,03

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

21,37

0,02

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

576,24

0,53

-

Đất cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

-

Đất cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,06

0,00

-

Đất chợ

DCH

6,75

0,01

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

36,10

0,03

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

3,72

0,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.046,08

0,95

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

111,71

0,10

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

20,50

0,02

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

9,19

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

33,79

0,03

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.602,55

1,46

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

108,17

0,10

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

19,85

0,02

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.173,42

1,07

II

Khu chức năng

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

22.320,91

20,35

3

Đất đô thị

KĐT

879,54

0,80

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

12.047,27

10,98

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

83.922,01

76,52

6

Khu du lịch

KDL

300,00

0,27

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

9.325,91

8,50

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

61,68

0,06

9

Khu đô thị (Trong đó có khu đô thị mới)

DTC

27,78

0,03

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

127,01

0,12

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

25,37

0,02

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

2.995,73

2,73

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

35,67

0,03

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

440,30

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

125,88

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

118,53

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

7,35

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

104,64

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

27,25

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

46,57

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

135,05

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

7,25

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

0,91

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

21,64

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

0,06

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

4,52

2.3

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0,03

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

12,89

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1,60

-

Đất thủy lợi

DTL

2,74

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

0,71

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

2,06

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,90

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,12

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

4,76

2.5

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,28

2.6

Đất ở tại nông thôn

ONT

2,00

2.7

Đất ở tại đô thị

ODT

0,20

2.8

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

0,36

2.9

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,05

2.10

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1,15

2.11

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

0,10

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

411,19

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

105,97

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

104,57

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK/PNN

1,40

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

95,44

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

27,25

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

46,57

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

135,05

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN/PNN

7,25

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

0,91

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

22,11

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

19,91

2.2

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

2,20

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

3,85

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

8,36

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

8,36

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

57,55

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất khu công nghiệp

SKK

9,20

2.2

Đất cụm công nghiệp

SKN

0,40

2.3

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

37,72

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

3,09

-

Đất thủy lợi

DTL

0,50

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,76

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,27

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,30

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

1,92

2.4

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,20

2.5

Đất ở tại nông thôn

ONT

3,08

2.6

Đất ở tại đô thị

ODT

0,11

5. Danh mục các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022

Trong năm kế hoạch trên địa bàn huyện Hương Sơn có 209 công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(Chi tiết thể hiện ở các Biểu 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn có trách nhiệm:

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

- Thực hiện thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

- Cập nhật danh mục công trình dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hương Sơn;

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Hương Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn