ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6186/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN - HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị đinh số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 66/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1114/TTr-SNV ngày 02 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích quận - huyện như sau:
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển; Giao kế hoạch hàng năm và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng quỹ, phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm của công ty;
2. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế;
3. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và Kiểm soát viên công ty; Quyết định mức lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kiểm soát viên công ty; đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành công ty;
4. Phê duyệt quỹ tiền lương và tiền thưởng đối với viên chức quản lý và người lao động;
5. Giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn và về lĩnh vực tài chính doanh nghiệp; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của công ty; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
6. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện các nội dung ủy quyền theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, để đảm bảo hiệu quả quản lý đối với các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích quận - huyện trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Hội đồng thành viên, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích quận - huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 6076/UBND-CNN năm 2014 thực hiện Quy chế Công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình
- 4 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6 Nghị định 71/2013/NĐ-CP đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 7 Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 8 Nghị định 51/2013/NĐ-CP quy định chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 9 Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- 10 Nghị định 66/2011/NĐ-CP quy định việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với chức danh lãnh đạo, quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước
- 11 Luật Doanh nghiệp 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá Kiểm soát viên của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và Quỹ Đầu tư phát triển thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 2 Công văn 6076/UBND-CNN năm 2014 thực hiện Quy chế Công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2014 về ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình
- 4 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh