ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 619/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 03 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế (xem Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị; Triển khai thực hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình điện tử, quy trình nội bộ giải quyết TTHC và hoàn thành việc cấu hình TTHC trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Cập nhật TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Công khai TTHC này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Thời hạn giải quyết (ngày làm việc) | Địa điểm thực hiện | Phí, tệ phí (nếu có) | Dịch vụ công trực tuyến | Căn cứ pháp lý |
I | LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA |
|
|
|
|
|
1 | Thủ tục hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện hoạt động đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh | 07 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế; hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm dịch vụ công: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn | Không | Mức độ 3 | - Luật 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017. - Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế. |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, CÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Thủ tục hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện hoạt động đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp (Ban quản lý KKT,CN) tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đối với trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng thì Ban quản lý KKT,CN tỉnh có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin lại bằng văn bản cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để đề nghị doanh nghiệp bổ sung (chỉ được thực hiện 01 lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý ra Quyết định về chính sách hỗ trợ.
- Bước 3: Ban quản lý KKT,CN tỉnh chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho doanh nghiệp.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ theo quy định)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp nộp hồ sơ:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo mức độ 3.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh (bản chính);
2. Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (bản chính);
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực);
4. Quyết định cho thuê đất (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực);
5. Quyết định miễn tiền thuê đất theo quy định hiện hành của Nhà nước (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực).
* Trường hợp Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh (bản chính);
2. Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (bản chính);
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực);
4. Hợp đồng thuê lại đất lần đầu ký kết giữa doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh hạ tầng (01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý KKT, CN tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Không
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
g) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh (mẫu a);
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa ban hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (mẫu b).
h) Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về chính sách hỗ trợ.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC:
- Doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 6, Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh tại Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được nhận hỗ trợ khi đã thực hiện đầy đủ quy định trong Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND Thừa Thiên Huế và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thời gian hỗ trợ:
+ Trường hợp Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng: thời gian hỗ trợ là 02 năm, sau thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định hiện hành của nhà nước.
+ Trường hợp Khu công nghiệp Phú Đa và Khu công nghiệp Quảng Vinh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng: thời gian hỗ trợ là 05 năm kể từ ngày doanh nghiệp ký hợp đồng thuê lại đất lần đầu với đơn vị kinh doanh hạ tầng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017.
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Mẫu a)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày ... tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
MẶT BẰNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; |
1. Tên doanh nghiệp nhỏ và vừa: .......................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................... Điện thoại: ...................................
Người đại diện theo pháp luật: ..................................... Chức vụ: ......................................
2. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
3. Dự kiến kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đạt được sau hỗ trợ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
|
|
(Mẫu b)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Quận/huyện: ...................................................................... tỉnh/thành phố: .......................
Điện thoại: .......................................... Fax: ........................... Email: ..............................
2. Thông tin về tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ..................................................................................
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm: .......................................................
Tổng nguồn vốn: ...............................................................................................................
Tổng doanh thu năm trước liền kề: .....................................................................................
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên./.
| ..., ngày ... tháng ... năm …… |
- 1 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 2 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 100 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh; lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
- 2 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 100 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh; lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh; lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang