BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 62/1999/QĐ-BCN NGÀY 11 THÁNG 09 NĂM 1999 BAN HÀNH TẠM THỜI GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN DƯỚI 6KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01.11.1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ "Quy chế quản lý đầu tư xây dựng" ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ;
Với sự thoả thuận của Bộ Xây dựng tại công văn số 2521/BXD-VKT ngày 8/9/1999 về việc áp dụng giá khảo sát xây dựng lưới điện dưới 6KV;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Quy định: Giá khảo sát xây dựng đường dây tải điện dưới 6KV bằng 65% giá của công tác khảo sát tuyến đường dây tải điện 6-10-35KV được quy định tại Chương VI - Tập giá khảo sát xây dựng chuyên ngành các công trình điện ban hành kèm theo Quyết định số 36/1998/QĐ-BCN ngày 2/6/1998 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Có bảng giá chi tiết kèm theo.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành trong toàn quốc kể từ ngày 01/7/1999 đến 01/7/2000. Những khối lượng khảo sát hoàn thành đã được nghiệm thu thanh quyết toán thì không được điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 3: Trong quá trình áp dụng, đề nghị các đơn vị lưu ý theo dõi, tổng kết và phản ảnh tình hình về Bộ Công nghiệp-Vụ Kế hoạch và Đầu tư để có cơ sở hoàn chỉnh, ban hành giá chính thức.
Điều 4: Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng các Vụ, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam, các Giám đốc Sở Công nghiệp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Thái Phụng Nê (Đã ký) |
BẢNG GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN DƯỚI 6KV
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa;
- Nghiên cứu đề cương, đi thực địa, chuẩn bị vật tư, máy móc;
- Xác định điểm đầu ngoài thực địa, chôn mốc;
- Đo các điểm chi tiết trên dọc tuyến, các đường dây thông tin, điện lực cắt qua tuyến phần trên không; đo hành lang tuyến mỗi bên 20m;
- Đóng cọc các góc ngoặt, đo chiều dài, độ cao các điểm tim tuyến;
- Đo các công trình nằm dưới tuyến, như: nhà cửa, đường giao thông, mương máng...;
- Tính toán nội nghiệp và vẽ mặt cắt dọc tỷ lệ: đứng 1/500, ngang 1/2000;
- Hoàn chỉnh hồ sơ, in ấn, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 5 - Tập giá 36/1998/QĐ-BCN .
- Khi khảo sát 2 bước (sơ bộ và kỹ thuật thi công) thì bước khảo sát sơ bộ phương án tuyến tối ưu giá khảo sát được nhân với hệ số K=0,3 của mức giá tương ứng trong bảng giá này.
3. Bảng giá:
Đơn vị tính: đ/100m
Loại sản phẩm | Cấp địa hình | |||||
| I | II | III | IV | V | VI |
Đường dây dưới 6KV | 116.202 | 127.834 | 139.341 | 151.402 | 164.051 | 174.150 |
- 1 Quyết định 43/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Quyết định 43/2006/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành