UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHO VAY VỐN ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 246/2005/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2005 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Xét đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Dương tại Tờ trình số 157/TT-ĐTPT ngày 04 tháng 8 năm 2008, Tờ trình số 1678/TTr-STC-TCDN ngày 04 tháng 9 năm 2008 và Công văn số 142/CV-LMHTX ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế hợp tác xã của Quỹ Đầu tư phát triển Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 246/2005/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 8 như sau:
“1. Đối với dự án, phương án vay vốn thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 của Quy định này:
1.1. Dự án vay vốn trung hạn: Dự án sản xuất có khả năng bảo toàn được vốn và có lãi, đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay; có quyết định đầu tư của Ban Quản trị Hợp tác xã (sau khi có Nghị quyết của Đại hội hoặc Hội nghị xã viên); có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán của Ban Quản trị Hợp tác xã.
1.2. Phương án vay ngắn hạn vốn lưu động: Phương án sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn đảm bảo tính hiệu quả, đảm bảo khả năng trả nợ và được hội nghị xã viên nhất trí thông qua (Biên bản hội nghị xã viên của Hợp tác xã).”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Loại cho vay và thời hạn cho vay
1. Cho vay trung hạn: Quỹ cho các chủ đầu tư vay trung hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay tối đa là 60 tháng.
2. Cho vay ngắn hạn: Quỹ cho các chủ đầu tư vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động thực hiện sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thẩm quyền quyết định cho vay
1. Mức vốn cho vay đối với một phương án, dự án trên 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Mức vốn cho vay đối với một phương án, dự án từ trên 5% đến 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
3. Mức vốn cho vay đối với một phương án, dự án đến 5% vốn chủ sở hữu của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Mức vốn cho vay, lãi suất cho vay
1. Cho vay trung hạn: Mức vốn cho vay tối đa không vượt quá 70% tổng mức đầu tư tài sản cố định của dự án. Lãi suất cho vay bằng 80% mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng nhà nước công bố theo từng thời kỳ.
2. Cho vay ngắn hạn: Mức vốn cho vay theo nhu cầu vốn hợp lý của phương án sản xuất kinh doanh và khả năng nguồn vốn ưu đãi. Lãi suất cho vay bằng mức lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng nhà nước công bố theo từng thời kỳ.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.”
5. Điều chỉnh khoản 1, Điều 22 như sau:
“Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương có chức năng thực hiện việc cho vay vốn ưu đãi đối với các Hợp tác xã theo quy định. Định kỳ trích một phần lãi thu từ nguồn vốn cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế Hợp tác xã chuyển cho Liên minh Hợp tác xã để sử dụng vào mục đích trang trải chi phí hoạt động phối hợp quản lý cho vay và thu nợ. Mức phí 0,1%/tháng trên tổng dư nợ cho vay từ nguồn vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế Hợp tác xã”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Quỹ Đầu tư phát triển Bình Dương, Liên minh Hợp tác xã, Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan của tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 3 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án đầu tư cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 4 Thông tư 139/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Hợp tác xã 2003
- 1 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho vay từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2 Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2012 về quy định trình tự, thủ tục cho vay từ nguồn vốn tín dụng hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án đầu tư cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2018
- 6 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018