ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2011/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TĂNG GIÁ VÉ, TĂNG HỆ SỐ SỬ DỤNG TRỌNG TẢI CỦA CÁC TUYẾN XE BUÝT CÓ TRỢ GIÁ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2421/TTr- SGTVT ngày 14/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tăng giá vé các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Tuyến số 02 (Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch):
- Giá vé đi trên nửa tuyến đến suốt tuyến: 10.000 đồng/lượt.
- Giá vé đi nửa tuyến: 7.000 đồng/lượt.
- Giá vé lên, xuống và giá vé đối với công nhân, học sinh: 4.000 đồng/lượt.
2. Tuyến số 03 (Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa): Giá vé 4.000 đồng/lượt.
3. Tuyến số 06 (Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Siêu thị Big C): Giá vé 4.000 đồng/lượt.
4. Tuyến số 07 (Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu): Giá vé 4.000 đồng/lượt.
5. Tuyến số 08 (Bến xe Ngã tư Vũng Tàu - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu): Giá vé 4.000 đồng/lượt.
Điều 2. Tăng hệ số sử dụng trọng tải của các tuyến như sau:
STT | Tuyến vận chuyển | Hệ số sử dụng trọng tải |
1 | Tuyến số 02: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch | 1,00 |
2 | Tuyến số 03: Bến xe Hố Nai - Trạm xe xã Hóa An, thành phố Biên Hòa | 1,00 |
3 | Tuyến số 06: Bến xe Biên Hòa - Trạm xe Siêu thị Big C | 1,00 |
4 | Tuyến số 07: Bến xe Biên Hòa - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu | 1,00 |
5 | Tuyến số 08: Bến xe Ngã tư Vũng Tàu - Bến xe Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu | 1,00 |
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Điều 1, Điều 4 Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21/5/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc trợ giá cho các tuyến xe buýt từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên đoàn Lao động các huyện, Công đoàn Khu công nghiệp Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 31/2010/QĐ-UBND trợ giá cho các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Thông tư 122/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP và 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4 Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP thi hành một số điều Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 6 Quyết định 57/2005/QĐ-UBND điều chỉnh giá vé xe buýt các tuyến đường nội thành thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- 7 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định giá vé tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 57/2005/QĐ-UBND điều chỉnh giá vé xe buýt các tuyến đường nội thành thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk