ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2013/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1762/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 8 năm 2013 và Báo cáo thẩm định tại văn bản số 1013/BC-STP ngày 08 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 9 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi chung là sở, ngành), Chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (gọi tắt là dự án đầu tư) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo công tác quản lý Nhà nước về thẩm định dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận chặt chẽ, đúng trình tự thủ tục và đảm bảo yêu cầu về thời gian theo quy định.
2. Thiết lập mối quan hệ phối hợp các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở và các sở, ngành trong lấy ý kiến thoả thuận các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư.
3. Việc phối hợp tổ chức thực hiện dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ngành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh (đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Chương II
NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 4. Nội dung, hình thức phối hợp
1. Các nội dung chủ yếu cần phối hợp:
Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về dự án đầu tư.
Lấy ý kiến về phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Sở Tài nguyên và Môi trường về dự án đầu tư (nếu có).
Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về các nội dung khác của dự án.
2. Hình thức, cách thức phối hợp:
a) Việc phối hợp bằng các hình thức:
Gửi công văn đề nghị phối hợp, có ý kiến bằng văn bản về kết quả tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, có ý kiến thẩm định bằng văn bản về phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư (qua đường bưu điện, văn thư, thư điện tử).
Tổ chức họp liên ngành, các đơn vị và các phòng ban nghiệp vụ (khi cần thiết);
b) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và nội dung cần phối hợp, cơ quan chịu trách nhiệm chính trong thẩm định dự án đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) chủ động chuẩn bị nội dung văn bản gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan; cơ quan được đề nghị phối hợp có trách nhiệm tổ chức thực hiện kịp thời, đúng nội dung đề nghị phối hợp.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ; Điều 8 của Quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh và ý kiến của các cơ quan liên quan khác có liên quan đến dự án đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kiến nghị, hình thành văn bản báo cáo thẩm định dự án và dự thảo quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt.
3. Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình kể cả thời gian lấy ý kiến về thiết kế cơ sở và ý kiến các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
Không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
4. Trên cơ sở văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo 02 hình thức như sau:
a) Trường hợp hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án đáp ứng yêu cầu theo ý kiến của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án chưa đáp ứng yêu cầu theo ý kiến của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi chủ đầu tư và đơn vị tư vấn yêu cầu hiệu chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở theo ý kiến của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
Trường hợp hồ sơ thiết kế cơ sở sửa đổi làm thay đổi tổng mức đầu tư hoặc thay đổi nội dung thuyết minh dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư và nêu rõ lý do của việc trả hồ sơ.
Sau khi hồ sơ thiết kế cơ sở được hiệu chỉnh, chủ đầu tư có tờ trình gửi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định dự án đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi lấy ý kiến cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về nội dung thiết kế cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu.
Trên cơ sở văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt theo quy định.
Trường hợp chủ đầu tư hiệu chỉnh lại hồ sơ thiết kế cơ sở, thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình được tính kể từ ngày nhận lại tờ trình của chủ đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan trong việc tham gia ý kiến thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Đối với các dự án nhóm B, C việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được thực hiện như sau:
a) Sở Công Thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: theo Điều 6 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ; điểm a khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: theo Điều 6 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ; điểm b khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
c) Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các công trình giao thông: theo Điều 6 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ; điểm c khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
d) Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng công trình: theo Điều 6 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ; điểm d khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia ý kiến về phương án tổng thể về bồi thương, hỗ trợ và tái định cư của dự án (nếu có);
e) Các cơ quan có liên quan tham gia ý kiến về các nội dung khác của dự án (nếu có).
Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án. Sở chủ trì có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các sở có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với công trình còn lại của dự án đầu tư.
2. Các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm: xem xét cho ý kiến và chịu trách nhiệm về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ.
3. Lệ phí tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở: các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành khi tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở không thu phí hoặc lệ phí. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trích từ nguồn thu phí thẩm định dự án chuyển cho cơ quan chủ trì có ý kiến về thiết kế cơ sở theo tỷ lệ đã được quy định.
4. Thời gian xem xét và tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
Không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
Không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Quá thời hạn nêu trên, nếu các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành được đề nghị tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, không có ý kiến tham gia thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình. Cơ quan đầu mối thẩm định dự án tổng hợp trình người quyết định đầu tư xem xét phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi đầy đủ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định.
2. Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình thẩm định dự án đầu tư kể từ khi nộp hồ sơ dự án.
3. Căn cứ văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để hiệu chỉnh hồ sơ thiết kế cơ sở theo quy định (trong trường hợp hồ sơ thiết kế cơ sở chưa đáp ứng theo ý kiến của các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
Chương III
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế độ thông tin báo cáo
Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chế độ báo cáo quý, 6 tháng và tổng kết năm về kết quả thẩm định dự án đầu tư và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận; đồng thời, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện Quy chế này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Quy chế này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét, giải quyết điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp và trách nhiệm của Sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1745/QĐ-UBND điều chỉnh tên dự án kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5 Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 6 Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn nhà nước năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 8 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 9 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10 Quyết định 152/2009/QĐ-UBND về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2009 tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Quyết định 135/2004/QĐ-UB ban hành Quy định thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15 Quyết định 164/2004/QĐ-UB quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật xây dựng 2003
- 18 Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 19 Quyết định 21/2001/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính về thẩm định: Dự án đầu tư; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu; Thành lập kinh doanh; Đăng ký kinh doanh và chứng nhận Ưu đãi đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1 Quyết định 164/2004/QĐ-UB quy định tạm thời về lập, thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 135/2004/QĐ-UB ban hành Quy định thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và quản lý chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 28/2003/QĐ-UB Quy chế phối hợp thẩm định cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 21/2001/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính về thẩm định: Dự án đầu tư; Kế hoạch đấu thầu; Hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu; Thành lập kinh doanh; Đăng ký kinh doanh và chứng nhận Ưu đãi đầu tư do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 1745/QĐ-UBND điều chỉnh tên dự án kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp và trách nhiệm của Sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động trên địa bàn tỉnh Long An
- 7 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2009 tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn nhà nước năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông