ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Y tế quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Thực hiện Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2868/TTr-SYT ngày 01 tháng 12 năm 2014 về việc ban hành quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG VÀ THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Quy định này quy định về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố.
Điều 2. Nguyên tắc quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Tuân thủ các quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trong việc tham mưu và tổ chức thực hiện việc cấp giấy Chứng nhận.
3. Đảm bảo nguyên tắc một cửa theo yêu cầu cải cách hành chính.
Điều 3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận được đóng thành cuốn, gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy định này).
- Bản sao (có xác nhận của chủ cơ sở) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống, hoặc bản sao quyết định thành lập/giấy phép hoạt động đối với những đơn vị tự tổ chức bếp ăn tập thể, căng tin ăn uống, trừ những cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố được cơ quan chức năng cho phép bày bán nhưng không có giấy đăng ký kinh doanh.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của chủ cơ sở), bao gồm:
Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh; sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản thức ăn và bảng kê các trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; hoặc bản vẽ sơ đồ xác định vị trí kinh doanh; sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản thức ăn và bảng kê các trang thiết bị, dụng cụ để kinh doanh thức ăn đường phố.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của chủ cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được cấp giấy xác nhận(có xác nhận của chủ cơ sở).
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ (hoặc phiếu/sổ khám sức khỏe) của chủ cơ sở và của người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:
+ Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận/phiếu/sổ khám sức khỏe (có xác nhận của cơ sở);
+ Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ (có xác nhận của cơ sở); kết quả xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố (đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế) .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Thẩm xét hồ sơ:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ, cụ thể như sau:
+ Tiếp nhận hồ sơ: 01 ngày.
+ Thẩm định hồ sơ: 03 ngày.
+ Xây dựng kế hoạch thẩm định và trình ký quyết định, danh sách thẩm định: 01 ngày.
- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ không còn giá trị, cơ sở muốn được cấp Giấy chứng nhận phải nộp lại hồ sơ như ban đầu.
2. Thẩm định cơ sở:
- Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở trong vòng 08 ngày làm việc. Trường hợp uỷ quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền;
- Đoàn thẩm định cơ sở:
+ Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập;
+ Đoàn thẩm định điều kiện cơ sở gồm từ 3 đến 5 người, trong đó phải có ít nhất 2/3 số thành viên là cán bộ làm công tác chuyên môn về an toàn thực phẩm (bao gồm các ngành Y, Dược, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học….).
- Nội dung thẩm định cơ sở:
Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định; thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định và ghi vào Biên bản thẩm định (theo mẫu số 2,3 ban hành kèm theo Quy định này).
3. Cấp Giấy chứng nhận:
- Trường hợp cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 5, 6, 7 ban hành kèm theo Quy định này) trong vòng 02 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phải chờ hoàn thiện phải ghi rõ nội dung và thời gian hoàn thiện nhưng không quá 30 ngày. Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định lại khi cơ sở có văn bản xác nhận đã hoàn thiện đầy đủ các yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm của đoàn thẩm định lần trước;
- Trường hợp cơ sở không đạt yêu cầu về điều kiện an toàn thực phẩm sau khi đã hoàn thiện và tái thẩm định lại, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. Cơ sở phải nộp lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Điều 5. Cấp đổi Giấy chứng nhận
1. Cấp đổi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau:
- Giấy chứng nhận chỉ được đổi khi còn thời hạn;
- Khi thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở; thay đổi địa chỉ cơ sở (đổi số nhà, tên đường) nhưng không thay đổi vị trí cơ sở và toàn bộ quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Thành phần hồ sơ xin đổi gồm những giấy tờ có xác nhận của cơ sở như sau:
- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận (theo Mẫu 4 ban hành kèm theo Quy định này);
- Biên bản thẩm định gần nhất (bản sao có xác nhận của chủ cơ sở);
- Giấy chứng nhận (bản gốc);
- Văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi trên (bản sao công chứng);
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ, tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở mới đối với trường hợp thay đổi tên chủ cơ sở (có xác nhận của chủ cơ sở).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận cho cơ sở; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận.
Điều 6. Phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm nộp phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận tổ chức việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 7. Thu hồi Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi trong những trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký;
- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận và có đề nghị của đoàn thanh tra về việc thu hồi Giấy chứng nhận.
2. Thẩm quyền thu hồi:
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan cấp dưới cấp.
Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận đối với:
- Các bếp ăn tập thể nằm trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Các bếp ăn tập thể của công ty, xí nghiệp, nhà máy có quy mô phục vụ từ 200 suất trở lên;
- Các cơ sở cung cấp suất ăn công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Các bếp ăn tập thể của các Công ty Cao su đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các bếp ăn tập thể thuộc các đơn vị, các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc trung ương và tỉnh quản lý đóng trên địa bàn;
- Các bếp ăn tập thể, căn tin thuộc bệnh viện, trung tâm y tế huyện, thành phố, và TTYT ngành;
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng, khách sạn, giải khát…) do trung ương và tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư…);
- Các khu du lịch, lễ hội, hội nghị do trung ương và tỉnh tổ chức quản lý.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc cơ quan chức năng được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với:
- Các bếp ăn tập thể, căn tin thuộc các trường học trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ đóng trên địa bàn (trực thuộc ngành Giáo dục quản lý);
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do tuyến huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bếp ăn tập thể, căng tin của đơn vị có Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập/giấy phép hoạt động của đơn vị do cơ quan chức năng cấp huyện, thành phố cấp.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan chức năng được uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận đối với:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thức ăn đường phố có địa chỉ cố định nhưng không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đóng trên địa bàn quản lý;
- Bếp ăn tập thể của các nhóm trẻ tư thục (dưới 30 trẻ).
Điều 9. Thời gian cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở; nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận; trường hợp từ chối cấp Giấy thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
Trước 03 tháng tính từ ngày Giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp còn tiếp tục kinh doanh.
Điều 10. Các đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố thuộc đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố chỉ phục vụ cho lễ hội.
- Cơ sở bán hàng rong.
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Định kỳ hàng tháng, các cơ quan cấp Giấy chứng nhận cấp dưới có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm lên cấp trên.
Điều 12. Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm; Ủy ban nhân dân huyện/thành phố; Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này.
Căn cứ những hướng dẫn của Quy định này, Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và thực hiện quản lý điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Quy định này, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Y tế để tổng hợp, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cơ sở lưu trú và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3139/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 "quy định về phân cấp quản lý nhà nước, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên"
- 4 Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6 Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 8 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 9 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 937/QĐ-UBND năm 2019 "quy định về phân cấp quản lý nhà nước, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên"
- 2 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cơ sở lưu trú và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3139/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019