- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13 Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao
- 16 Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 18 Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 21 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22 Nghị định 79/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 23 Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 24 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 25 Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê nước mặt trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê nước mặt trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất (k = 1,05) đối với tất cả các vị trí của các loại đất được quy định trong bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
(Chi tiết biểu phụ lục kèm theo)
Điều 4. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
b) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
2. Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
3. Quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuế đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.
c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG 1: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường phố | Đoạn đường | Vị trí | |||
Từ | Đến | VT1 | VT2 | VT3 | ||
I | THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
|
1 | Đường 30-4 | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1,35 | 1,20 | 1,10 |
2 | Đường 30-4 | Tiếp giáp Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,40 | 1,20 | 1,10 |
3 | Đường 30-4 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Hết Bệnh viện Đa khoa tỉnh | 1,40 |
|
|
4 | Phố Trần Đăng Ninh | Tiếp giáp đường Trường Chinh | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
5 | Đường Trần Huy Liệu | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,25 |
|
|
6 | Phố Trần Đại Nghĩa | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng | 1,25 |
|
|
7 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1,30 | 1,10 | 1,05 |
8 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,40 | 1,15 | 1,10 |
9 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 1,35 | 1,10 | 1,05 |
10 | Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Cuối đường đại lộ Lê Lợi (Giáp chân núi Nùng Nàng) | 1,40 | 1,15 | 1,10 |
11 | Đường Hoàng Hoa Thám | Tiếp giáp phố Yên Thế | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 1,20 |
|
|
12 | Đường Hoàng Hoa Thám | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Phú | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
13 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ | 1,30 | 1,10 | 1,05 |
14 | Đường 19-8 | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,35 | 1,15 | 1,05 |
15 | Đường 19-8 | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | 1,35 | 1,15 | 1,05 |
16 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
17 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường tránh ngập | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
18 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường tránh ngập | Hết trụ sở Viện kiểm sát tỉnh (Cũ) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
19 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp Viện kiểm sát tỉnh (Cũ) | Tiếp giáp đường Pusamcap | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
20 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | 1,30 | 1,15 | 1,05 |
21 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp địa phận xã Nậm Loỏng cũ | Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới | 1,30 | 1,15 | 1,05 |
22 | Đường Tôn Đức Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | 1,30 | 1,15 | 1,05 |
23 | Đường Tôn Đức Thắng kéo dài | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp cổng trường mầm non Bình Minh | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
24 | Đường Pusamcap | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
25 | Đường 10-10 (20,5m) | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | 1,20 |
|
|
26 | Đường 10-10 kéo dài (20,5m) | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | Cuối đường | 1,20 |
|
|
27 | Đường Tô Hiệu (13,5m) | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | Tiếp giáp đường số 5 | 1,15 |
|
|
28 | Đường Lê Quý Đôn | Tiếp giáp Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
29 | Đường Trường Chinh | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường 30-4 | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
30 | Đường Trường Chinh | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
31 | Đường Lê Duẩn | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
32 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,40 | 1,20 | 1,15 |
33 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Hết Siêu thị Quang Thanh | 1,40 | 1,20 | 1,15 |
34 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | 1,40 | 1,20 | 1,15 |
35 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
36 | Đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
37 | Đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
38 | Đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can | Hết địa phận phường Quyết Thắng | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
39 | Đường Nguyễn Lương Bằng | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường hình bán nguyệt (Khu vườn cây) | 1,35 |
|
|
40 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
41 | Đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | 1,40 | 1,15 | 1,10 |
42 | Đường Nguyễn Viết Xuân | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Thanh Niên | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
43 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
| KHU DÂN CƯ 1A |
|
|
|
|
|
44 | Đường Võ Văn Kiệt | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
45 | Đường Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình | 1,15 |
|
|
46 | Đường Hoàng Minh Giám | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,20 |
|
|
47 | Đường Nguyễn Thái Bình | Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,30 |
|
|
48 | Phố Vương Thừa Vũ | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ | Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình | 1,15 |
|
|
49 | Phố Phạm Hồng Thái | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ | Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình | 1,15 |
|
|
50 | Đường Trần Khát Chân | Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ | 1,15 |
|
|
51 | Đường B10 (13,5m) | Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu | Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện | 1,15 |
|
|
52 | Phố Hoàng Đình Cầu | Tiếp giáp phố Nguyễn Thái Bình | Tiếp giáp phố Vương Thừa Vũ | 1,15 |
|
|
53 | Phố Phạm Ngũ Lão | Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám | Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu | 1,15 |
|
|
54 | Phố Nguyễn Phong sắc | Tiếp giáp đường quy hoạch số 2-15 | Tiếp giáp phố Phùng Chí kiên | 1,15 |
|
|
55 | Tuyến số 1 (Đường Phạm Văn Đồng kéo dài) | Tiếp giáp tuyến số 3 | Tiếp giáp tuyến số 4 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
56 | Tuyến số 2 | Tiếp giáp đường Nguyễn Phong sắc | Tiếp giáp tuyến số 1 và tuyến số 4 | 1,15 |
|
|
57 | Tuyến số 3, số 4 | Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng | Tiếp giáp tuyến số 1 | 1,20 |
|
|
58 | Đường nhánh tổ 23, phường Đông Phong | Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
59 | Phố Phùng Chí Kiên | Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng | Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt | 1,15 |
|
|
| KHU DÂN CƯ 1B |
|
|
|
|
|
60 | Phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,30 |
|
|
61 | Đường Nguyễn Khuyến | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,20 |
|
|
62 | Đường Phan Đình Giót | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,20 |
|
|
63 | Phố Trần Bình Trọng (Đường A4) | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp đường Phan Đình Giót | 1,15 |
|
|
64 | Phố Trần Nhật Duật (Đường A5) | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp đường Phan Đình Giót | 1,15 |
|
|
65 | Phố Trần Quang Khải | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi | 1,15 |
|
|
66 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng | 1,15 |
|
|
67 | Phố Nguyễn Văn Ngọc | Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách | Tiếp giáp phố Nguyễn Đổng Chi | 1,15 |
|
|
68 | Phố Ngô Gia Tự | Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách | Tiếp giáp phố Nguyễn Đổng Chi | 1,15 |
|
|
69 | Phố Hoàng Ngọc Phách | Tiếp giáp phố Trần Nhật Duật | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,15 |
|
|
70 | Phố Nguyễn Đổng Chi | Tiếp giáp phố Trần Nhật Duật | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,15 |
|
|
71 | Đường A16, A17 | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách | 1,15 |
|
|
72 | Đường A14 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi | 1,15 |
|
|
73 | Phố Nguyễn Văn Trỗi (Gồm 2 nhánh) | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp đường Phan Đình Giót | 1,20 |
|
|
74 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Tiếp giáp đường Phan Đình Giót | Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến | 1,15 |
|
|
75 | Phố Mạc Đĩnh Chi | Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi | Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng | 1,15 |
|
|
76 | Phố Trương Hán Siêu | Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi | Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng | 1,15 |
|
|
77 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5m) | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
78 | Phố Lý Tự Trọng (13,5m) | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5m) | 1,20 |
|
|
79 | Phố Triệu Quang Phục (1B-6) | Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m) | Tiếp giáp phố Phùng Hưng | 1,20 |
|
|
80 | Phố Đặng Dung (1B-7) | Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m) | Tiếp giáp phố Phùng Hưng | 1,15 |
|
|
81 | Phố Nguyễn Trung Trực (1B-8) | Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m) | Tiếp giáp phố Phùng Hưng | 1,15 |
|
|
82 | Phố Lý Tự Trọng | Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa | Tiếp giáp phố Phùng Hưng | 1,15 |
|
|
83 | Đường 1B-1 (13,5m) | Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5) | Tiếp giáp phố Phùng Hưng | 1,15 |
|
|
84 | Đường đi Đông Pao | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | Hết địa phận phường Đông Phong | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
85 | Phố Lương Định Của | Tiếp giáp phố Nguyễn Trung Trực | Tiếp giáp đường 30/4 | 1,15 |
|
|
86 | Phố Phùng Hưng | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường số 1B-9 (13,5m) | 1,15 |
|
|
87 | Đường nhánh cạnh nhà nghỉ Hoa Ban (Giáp BCH QS tỉnh) | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp trường tiểu học San Thàng | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU DÂN CƯ SỐ 1 MỞ RỘNG |
|
|
| ||
88 | Đường Hoàng Văn Thụ | Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh | Tiếp giáp đường Trần Khát Chân | 1,20 |
|
|
| KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH |
|
|
| ||
89 | Phố Mường Kim | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp Phố Nguyễn Thị Minh Khai | 1,20 |
|
|
90 | Phố Hương Phong | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | 1,20 |
|
|
91 | Đường Hoàng Quốc Việt | Tiếp giáp đường TT-2 | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1,20 |
|
|
92 | Đường Hoàng Quốc Việt | Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1,20 |
|
|
93 | Đường Lê Hồng Phong | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1,20 |
|
|
94 | Phố Phan Đăng Lưu | Tiếp giáp Phố Mường Kim | Tiếp giáp phố Hương Phong | 1,20 |
|
|
95 | Phố Yết Kiêu | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt | 1,20 |
|
|
96 | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng | Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong | 1,20 |
|
|
97 | Phố Lê Thanh Nghị | Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | 1,20 |
|
|
98 | Phố Nguyễn Duy Trinh | Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | 1,20 |
|
|
99 | Đường số 5-12 (13,5m) | Tiếp giáp phố Lê Thanh Nghị | Tiếp giáp phố Nguyễn Duy Trinh | 1,20 |
|
|
100 | Đường số 5-10 (11,5m) | Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt | Vòng sau nhà Văn hóa vòng trở lại Đường Hoàng Quốc Việt | 1,20 |
|
|
101 | Đường số 5-11 (13,5m) | Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt | Hết ranh giới đất chợ Tân Phong 2 | 1,20 |
|
|
102 | Đường Phạm Văn Đồng | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,20 |
|
|
103 | Đường số 1 (Khu TTHC - 46 hộ) | Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1,20 |
|
|
104 | Phố Lê Văn Lương | Tiếp giáp đường Trường Chinh | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,15 |
|
|
105 | Phố Lê Văn Lương | Tiếp giáp đường Trường Chinh | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,15 |
|
|
106 | Đường nhánh số 2,3 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp phố Lê Văn Lương | 1,15 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 2 |
|
|
| ||
107 | Đường Trần Văn Thọ | Tiếp giáp đường T03 | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
108 | Đường Trần Văn Thọ | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
109 | Phố Trịnh Hoài Đức (T01) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 1,20 |
|
|
110 | Phố Lê Văn Hưu (T02) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 1,20 |
|
|
111 | Đường T03 (13,5m) | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Cuối đường | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
112 | Đường D01 (16,5m) | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 1,20 |
|
|
113 | Đường Bùi Thị Xuân (16,5m) | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | 1,20 |
|
|
114 | Đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
115 | Phố Quyết Tiến | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường D01 | 1,20 |
|
|
116 | Đường đi xã Nùng Nàng | Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ | Hết địa phận thành phố | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
117 | Đường đi Nùng Nàng – Nậm Tăm | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Hết địa phận thành phố Lai Châu | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU DÂN CƯ 2A |
|
|
| ||
118 | Phố Đoàn Trần Nghiệp | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 1,20 |
|
|
119 | Đường 4A (16,5m) | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường 2-6 | 1,20 |
|
|
120 | Phố Lê Anh Xuân | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | Tiếp giáp đường 2-6 | 1,20 |
|
|
121 | Phố Hà Huy Tập | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 1,20 |
|
|
122 | Phố Vũ Tông Phan | Tiếp giáp phố Lê Anh Xuân | Tiếp giáp đường 4A | 1,20 |
|
|
123 | Đường Đặng Thai Mai | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường 1-1 | 1,20 |
|
|
124 | Phố Trung Dũng | Tiếp giáp phố Đoàn Trần Nghiệp | Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1,20 |
|
|
125 | Phố Nguyễn Văn Tố | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai | 1,20 |
|
|
126 | Đường 2 - 6 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường 4A | 1,20 |
|
|
127 | Đường 1-1 | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng | 1,20 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 2B |
|
|
| ||
128 | Đường Lê Hữu Trác | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,20 |
|
|
129 | Đường 2B (13,5m) | Tiếp giáp phố Nguyễn Đình Chiểu | Tiếp giáp phố Phạm Công Bân | 1,20 |
|
|
130 | Đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,30 |
|
|
131 | Phố Hồ Đắc Di | Tiếp giáp đường 30-4 | Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch | 1,30 |
|
|
132 | Đường 6B (13,5m) | Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác | Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh | 1,20 |
|
|
133 | Phố Nguyễn Đình Chiểu | Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di | Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác | 1,20 |
|
|
134 | Phố Cù Chính Lan | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác | 1,25 |
|
|
135 | Phố Phạm Công Bân (Đường 9B - 13,5m) | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
136 | Đường Tuệ Tĩnh | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di | 1,20 |
|
|
137 | Đường Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ | Tiếp giáp đường nhánh vào bản Tả Làn Than | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
138 | Phố Đặng Văn Chung (Đường 2B2 - 31m) | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác | 1,20 |
|
|
139 | Đường Trần Duy Hưng (Đường 2B3 - 11,5m) | Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác | 1,15 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 2C |
|
|
| ||
140 | Phố Thành Công | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 1,20 |
|
|
141 | Đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp phố Thành Công | Tiếp giáp phố Trần Quốc Toản | 1,20 |
|
|
142 | Phố Trần Quốc Toản | Tiếp giáp phố Thành Công | Tiếp giáp ranh giới đất CT điện lực Lai Châu | 1,20 |
|
|
143 | Phố Nguyễn Tri Phương | Tiếp giáp phố Thành Công | Tiếp giáp ranh giới đất CT điện lực Lai Châu | 1,20 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 2 (ĐỐI DIỆN BỘ CHỈ HUY BIÊN PHÒNG) |
|
|
| ||
145 | Đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 1,30 |
|
|
146 | Phố Nguyễn Thái Học | Tiếp giáp trục N-01 | Tiếp giáp trục N-04 | 1,20 |
|
|
147 | Phố Kim Đồng | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp trục N-04 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
148 | Đường N-04 | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp phố Kim Đồng | 1,20 |
|
|
| KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI |
|
|
| ||
149 | Đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp | 1,30 |
|
|
150 | Đường Trần Quý Cáp | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp phố Hoàng Diệu | 1,30 |
|
|
151 | Phố Hoàng Diệu | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Thành Công | 1,30 |
|
|
152 | Đường 28-06 | Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 1,30 |
|
|
153 | Đường T1 | Tiếp giáp đường 28-06 | Tiếp giáp phố Thành Công | 1,20 |
|
|
| KHU LIÊN HỢP THỂ THAO (KHU DÂN CƯ SỐ 2 MỞ RỘNG) |
|
|
| ||
154 | Phố Nguyễn Vũ Tráng | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp phố Lê Lai | 1,20 |
|
|
155 | Phố Lê Lai | Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương | 1,20 |
|
|
156 | Đường N4 (11,5m) | Tiếp giáp phố Nguyễn Vũ Tráng | Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Hiền | 1,20 |
|
|
157 | Phố Nguyễn Văn Hiền | Tiếp giáp đường Trần Quốc Manh | Tiếp giáp phố Nguyễn Vũ Tráng | 1,20 |
|
|
158 | Phố Hồ Xuân Hương | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | 1,25 |
|
|
159 | Phố Hồ Xuân Hương | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 1,20 |
|
|
160 | Phố Xuân Diệu | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp phố Lê Lai | 1,20 |
|
|
161 | Phố Nam Cao | Tiếp giáp phố Đoàn Thị Điểm | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | 1,20 |
|
|
162 | Phố Cao Bá Quát (Đường T1-13,5m) | Tiếp giáp phố Tản Đà | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | 1,20 |
|
|
163 | Phố Đoàn Thị Điểm | Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương | Tiếp giáp phố Cao Bá Quát | 1,20 |
|
|
164 | Phố Tản Đà | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương | 1,15 |
|
|
165 | Đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương | 1,25 |
|
|
166 | Đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 1,20 |
|
|
167 | Đường Lò Văn Hạc | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp phố Tản Đà | 1,20 |
|
|
| KHU NHÀ MÁY CHÈ TAM ĐƯỜNG |
|
|
| ||
168 | Đường vào nhà máy chè | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Tiếp giáp cổng nhà máy chè | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
169 | Ngõ 076 (Đường lên đến Lê Lợi), Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Hết địa phận nhà ông Bùi Đức Thiện | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
170 | Đường nhánh từ đền Lê Lợi đến bản Thành Lập phường Đoàn Kết |
|
| 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL (CŨ) |
|
|
| ||
171 | Ngõ 368 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh Đại lý YAMAHA) | Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel (cũ) | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
172 | Ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Nhà máy gạch Tuynel cũ | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
173 | Đường ngách bám ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo |
|
| 1,15 |
|
|
174 | Ngõ 237 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Sân vận động | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU DÂN CƯ SỐ 4 |
|
|
| ||
175 | Phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp đường 19-8 | Hết ranh giới đất Sân vận động | 1,30 |
|
|
176 | Phố Chiêu Tấn (Kéo dài) | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp ranh giới Sân vận động | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
177 | Đường Vừ A Dính | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
178 | Đường nhánh | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn kéo dài | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
179 | Phố Nguyễn Thiện Thuật | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp phố Trần Cao Vân | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
180 | Phố Phan Đình Phùng | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp phố Lê Văn Thiêm | 1,20 |
|
|
181 | Phố Lê Văn Thiêm | Tiếp giáp đường Chu Văn An | Tiếp giáp phố Nguyễn Thiện Thuật | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
182 | Phố Trần Cao Vân | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Phố Phan Đình Phùng | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
183 | Đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
184 | Đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,20 |
|
|
185 | Phố Lương Văn Can | Tiếp giáp đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | 1,20 |
|
|
186 | Đường Ngô Quyền | Tiếp giáp phố Chiêu Tấn | Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng | 1,30 |
|
|
187 | Đường Ngô Quyền | Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,20 |
|
|
188 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | Tiếp giáp đường 19-8 | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
189 | Phố Hoàng Công Chất (13m) | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | Tiếp giáp phố Nguyễn Cao | 1,20 |
|
|
190 | Phố Dương Quảng Hàm | Tiếp giáp đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | 1,20 |
|
|
191 | Phố Nguyễn Bá Ngọc | Tiếp giáp đường Chu Văn An | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | 1,20 |
|
|
192 | Đường Hồ Tùng Mậu | Tiếp giáp đường 19-8 | Tiếp giáp đường Trần Phú | 1,25 |
|
|
193 | Phố Nguyễn Thiếp (D5 - 13m) | Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu | Tiếp giáp phố Hoàng Công Chất | 1,20 |
|
|
194 | Phố Đào Nhuận | Tiếp giáp phố Bạch Đằng | Tiếp giáp phố Dương Quảng Hàm | 1,20 |
|
|
195 | Phố Bạch Đằng (Đường số 10 - 13m) | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu | 1,20 |
|
|
196 | Đường N13 (13m) | Tiếp giáp đường 19-8 | Tiếp giáp đường Chu Văn An | 1,20 |
|
|
197 | Phố Nguyễn Cao | Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu | Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng | 1,20 |
|
|
198 | Phố Trương Định | Tiếp giáp phố Nguyễn Cao | Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu | 1,20 |
|
|
199 | Phố Lê Đại Hành (13m) | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp Phố Bạch Đằng | 1,20 |
|
|
200 | Đường Trần Quang Diệu | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp phố Nguyễn Cao | 1,20 |
|
|
201 | Phố Nâm Na | Tiếp giáp Phố Mường Than | Tiếp giáp đường N16 | 1,20 |
|
|
202 | Đường D13 (13m) | Tiếp giáp đường số 11 | Tiếp giáp đường số DBA | 1,20 |
|
|
203 | Đường DBA (13m) | Tiếp giáp phố Mường Than | Tiếp giáp đường số 11 | 1,20 |
|
|
204 | Phố Mường Than | Tiếp giáp đường 19-8 | Tiếp giáp đường DBA | 1,20 |
|
|
205 | Đường N16 (13m) | Tiếp giáp đường 19-8 | Tiếp giáp đường D13 | 1,20 |
|
|
206 | Đường tránh ngập | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường 19-8 | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
207 | Đường nhánh (Cạnh đường 19-8, tổ 8, phường Đoàn Kết) | Tiếp giáp nhà ông Đinh Tây Lâm | Tiếp giáp nhà ông bà Kinh Thống | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
208 | Đường nhánh sau Sân vận động | Từ trường Mầm non Hoa Sen | Tiếp giáp trường THPT chuyên Lê Quý Đôn | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU AO CÁ BÁC HỒ |
|
|
| ||
209 | Ngõ 224 đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Trần Phú | Cuối đường | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
210 | Đường nhánh bám Ao cá Bác Hồ thuộc phường Tân Phong | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp ngõ 224 đường Trần Phú | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU DÂN CƯ SỐ 5 (SAU KHO BẠC TỈNH) |
|
|
| ||
211 | Phố Chu Huy Mân | Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh | Tiếp giáp phố Đào Duy Anh | 1,15 |
|
|
212 | Đường C5 | Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh | Tiếp giáp phố Đào Duy Anh | 1,15 |
|
|
213 | Phố Đào Duy Anh | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Tiếp giáp phố Chu Huy Mần | 1,15 |
|
|
214 | Phố Đào Duy Anh | Tiếp giáp phố Chu Huy Mẫn | Tiếp giáp phố Võ Thị Sáu | 1,15 |
|
|
215 | Phố Sùng Phái Sinh | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Tiếp giáp đường Thanh Niên | 1,15 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 6 |
|
|
| ||
216 | Đường Nguyễn Thị Định | Tiếp giáp đường số 11 | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 1,25 |
|
|
217 | Đường số 11 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh | 1,20 |
|
|
218 | Đường Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp đường số 11 | Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc | 1,20 |
|
|
219 | Phố Đồng Khởi | Tiếp giáp đường Nguyễn Thị Định | Tiếp giáp phố Yên Thế | 1,20 |
|
|
220 | Phố Phan Bội Châu (Đường số 6-11) | Tiếp giáp phố Đồng Khởi | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,15 |
|
|
221 | Phố Phan Chu Trinh (Đường số 6-12) | Tiếp giáp phố Đồng Khởi | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,15 |
|
|
222 | Phố Yên Thế | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | Tiếp giáp phố Đồng Khởi | 1,15 |
|
|
223 | Đường Ngô Quyền | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
224 | Đường số 6-7 | Tiếp giáp đường Ngô Quyền | Tiếp giáp đường 6-8 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
225 | Đường số 6-8 | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
226 | Đường ven Hồ thượng lưu | Tiếp giáp đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
| KHU KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH |
|
|
| ||
227 | Phố Võ Thị Sáu | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh | 1,20 |
|
|
228 | Đường Thanh Niên | Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | 1,30 |
|
|
229 | Đường Thanh Niên | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
230 | Phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp đường Thanh Niên | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | 1,20 |
|
|
231 | Đường số 2 (13,5m) | Tiếp giáp phố Văn Tiến Dũng | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | 1,15 |
|
|
232 | Phố Văn Tiến Dũng | Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành | Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh | 1,15 |
|
|
| KHU DÂN CƯ SỐ 3, SỐ 7, KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY NAM VÀ KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ THÀNH PHỐ |
|
|
| ||
233 | Đường Trần Can | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi (Chợ phường Quyết Thắng) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
234 | Đường Xuân Thủy | Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
235 | Phố Nguyễn Công Hoan | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường quy hoạch TN2 | 1,15 |
|
|
236 | Đường N8 (13,5m) | Tiếp giáp đường Xuân Thủy | Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan | 1,15 |
|
|
237 | Đường Xuân Thủy | Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
238 | Đường V1 (13,5m) | Tiếp đường Xuân Thủy | Tiếp giáp đường N2 | 1,15 |
|
|
239 | Đường N2 (13,5m) | Tiếp giáp đường N4 | Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan | 1,15 |
|
|
240 | Phố Nguyễn Gia Thiều | Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường 10-10 | 1,15 |
|
|
241 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Nguyễn Du | 1,15 |
|
|
242 | Phố Bà Triệu (Đường R6A) | Tiếp giáp đường PuSamCap | Tiếp giáp đường R12 | 1,20 |
|
|
243 | Đường R8 (13,5m) | Tiếp giáp đường PuSamCap | Tiếp giáp đường R12 | 1,15 |
|
|
244 | Đường R12 (13,5m) | Tiếp giáp đường R8 | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
245 | Đường N1 | Tiếp giáp đường N3 | Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1,15 |
|
|
246 | Đường N3 | Tiếp đường Xuân Thủy | Tiếp giáp đường N2 | 1,15 |
|
|
247 | Đường N4 | Tiếp giáp đường N1 | Tiếp giáp đường Nguyễn Du | 1,15 |
|
|
248 | Đường Nguyễn Du | Tiếp giáp đường 10-10 | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | 1,15 |
|
|
249 | Phố Quyết Thắng | Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | 1,15 |
|
|
250 | Đường L1, L2 | Tiếp giáp phố Quyết Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Du | 1,15 |
|
|
251 | Phố Nguyễn Tuân | Tiếp giáp đường quy hoạch số R13 | Tiếp giáp đường quy hoạch số L2 | 1,15 |
|
|
252 | Đường R13 | Tiếp giáp Phố Quyết Thắng | Tiếp giáp đường Nguyễn Du | 1,15 |
|
|
253 | Đường Lê Trọng Tấn | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
254 | Đường nhánh (Cạnh TT Y tế dự phòng thành phố) | Tiếp giáp Nguyễn Trãi | Giáp đường nhánh (Từ Võ Nguyên Giáp đến Trần Can) | 1,15 |
|
|
255 | Đường nhánh chạy qua bản Séo Lản Than, Nậm Loỏng 1, Nậm Loỏng 2 thuộc phường Quyết Thắng |
|
| 1,15 | 1,05 | 1,05 |
256 | Đường nhánh bê tông (Bám mương nước phường Quyết Thắng) | Từ đường 10-10 | Tiếp giáp đường chạy qua bản Séo Lản Than thuộc phường Quyết Thắng | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
257 | Đường N12 (11,5m khu dân cư số 7) | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường N14 | 1,15 |
|
|
258 | Đường N14 (11,5m khu dân cư số 7) | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | Cuối đường | 1,15 |
|
|
259 | Đường N13 (11,5m khu dân cư số 7) | Tiếp giáp đường N12 | Cuối đường | 1,15 |
|
|
260 | Phố Nguyễn Công Hoan | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường quy hoạch TN2 | 1,15 |
|
|
261 | Đường Nguyễn Du | Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan | Tiếp giáp đường 10-10 | 1,15 |
|
|
262 | Đường nhánh (tổ 7, phường Quyết Tiến) | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
263 | Đường nhánh (Bản Nậm Loỏng 3, phường Quyết Thắng) | Tiếp giáp đường Trần Can | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
264 | Đường nhánh phía sau Viện kiểm sát nhân dân thành phố (Tổ 1, phường Quyết Tiến) | Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng | Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| KHU ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ 450M2 |
|
|
| ||
265 | Đường số 1, số 2 | Tiếp giáp đường số 3 | Tiếp giáp đường Pusamcap | 1,15 |
|
|
266 | Đường số 3 | Tiếp giáp đường số 1 | Tiếp giáp đường Pusamcap | 1,15 |
|
|
267 | Đường số 4, số 5 | Tiếp giáp đường Pusamcap | Tiếp giáp đường Tô Hiệu | 1,15 |
|
|
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẢ LÀN THAN |
|
|
|
|
|
268 | Đường số 7 (Nhánh 1) | Tiếp giáp nhánh 2 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
269 | Đường số 7 (Nhánh 2 vuông góc nhánh 1) | Đầu đường | Cuối đường | 1,15 | 1,05 | 1,05 |
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
270 | Phố Tôn Thất Bách | Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác | Tiếp giáp phố Tôn Thất Tùng | 1,15 |
|
|
271 | Phố Lam Sơn | Tiếp giáp đường Đại lộ Lê Lợi | Tiếp giáp đường đi xã Nùng Nàng | 1,25 |
|
|
272 | Đường nhánh ven suối tổ dân phố số 21 (Trước cửa nhà hàng Thái Bình Dương) | Tiếp giáp đường nhánh đi vào Nhà văn hóa tổ 21 | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
273 | Đường nhánh đi vào Nhà văn hóa tổ 21 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
274 | Đường đi UBND xã Sùng Phài cũ | Tiếp giáp đường Lê Duẩn | Hết địa phận phường Tân Phong | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
275 | Đường đi vào tổ dân phố số 5 phường Tân Phong | Tiếp giáp đường Trường Chinh | Đến hết đường | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
276 | Đường ven hồ lắng | Tiếp giáp suối tổ dân phố số 8 phường Tân Phong | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
277 | Đường nhánh ven suối tổ dân phố số 8 phường Tân Phong | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
278 | Đường nhánh ngõ 226 | Tiếp giáp ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp ngõ 368 đường Trần Hưng Đạo | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
279 | Đường ngách 003 ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
280 | Ngõ 262 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường nhánh ngõ 226 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
281 | Ngõ 167 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp nhà ông Pờ Văn Ninh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
282 | Phố Hàn Mặc Tử, Phố Nguyễn Văn Siêu | Tiếp giáp phố Nguyễn Huy Tưởng | Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến | 1,15 |
|
|
283 | Ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo | Tiếp giáp bản Thành Lập phường Đoàn Kết | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
284 | Các vị trí còn lại của thành phố |
|
| 1,05 |
|
|
II | HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
| ||
1 | Đường Điện Biên Phủ | Đầu cầu Mường Cang (Số nhà 634) | Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm (Số nhà 550) | 1,40 | 1,20 | 1,15 |
2 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới đất hạt Kiểm lâm (Số nhà 550) | Hết ranh giới đất Sân vận động (Số nhà 548) | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
3 | Đường Điện Biên Phủ | Hết ranh giới đất Sân vận động (Số nhà 631) | Hết ranh giới đất Công an huyện (Số nhà 402) | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
4 | Đường Điện Biên Phủ | Hết ranh giới đất Công an huyện (Số nhà 402) | Hết ranh giới số nhà 227 | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
5 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 225 | Hết địa phận thị trấn Than Uyên | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
6 | Phố Lương Định Của | Ngã 3 (Số nhà 002) | Hết ranh giới đất Công an huyện cũ khu 2 (Phòng Cảnh sát PCCC) | 1,25 | 1,10 | 1,10 |
7 | Đường Thanh Niên | Tiếp giáp ngã 3 đường Điện Biên Phủ (Số nhà 001) | Hết ranh giới số nhà 170 đường Thanh Niên | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
8 | Ngõ 620 Đường Điện Biên Phủ | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Văn Việt | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
9 | Phố Lý Tự Trọng | Ranh giới số nhà 002 | Đường Thanh Niên (Số nhà 082) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
10 | Đường 15/10 | UBND thị trấn Than Uyên (Số nhà 001) | Hết ranh giới số nhà 192 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
11 | Ngõ 534 Điện Biên Phủ | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 013 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
12 | Ngõ 542 Điện Biên Phủ | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 029 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
13 | Phố Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ (Ranh giới số nhà 551) | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
14 | Ngõ 413 Điện Biên Phủ | Ranh giới số nhà 002 | Hết ranh giới số nhà 045 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
15 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp ranh giới số nhà 002 | Hết ranh giới số nhà 016 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
16 | Ngõ 695 Điện Biên Phủ | Ranh giới đất nhà ông Phan Văn Sơn (Số nhà 002) | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
17 | Ngõ Đi Sen Đông | Tiếp giáp ngã 3 (Ngõ 15 đường Điện Biên Phủ) (Số nhà 001) | Hết ranh giới đất Hồ Bản Đông | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
18 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp Ngã 3 (Số nhà 001) | Hết ranh giới đất Nhà khách huyện ủy (Số nhà 017) | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
19 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ (Số nhà 020) | Cổng Huyện đội (Số nhà 086) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
20 | Ngõ 821 Điện Biên Phủ | Ranh giới đất Phòng Tài chính-KH (Số nhà 001) | Hết ranh giới đất Hội trường UBND huyện khu 2 (Số nhà 005) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
21 | Đường Tôn Thất Tùng | Ngã tư Ngân hàng Công thương (Số nhà 001) | Ngã tư (Gần số nhà 046) | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
22 | Phố Hoàng Liên | Ngã 3 (Số nhà 001) | Hết ranh giới số nhà 089 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
23 | Phố Chu Văn An | Ranh giới đất Honda Trường Thành (Số nhà 001) | Ngã 3 (Hết số nhà 059) | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
24 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp Bờ hồ Than Uyên (Số nhà 046) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
25 | Ngõ 18 Nguyễn Chí Thanh | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
26 | Đường sau Sân vận động | Tiếp giáp ngã 3 Quốc lộ 32 | Tiếp giáp đường trục 3 (Gần nhà bà Thanh) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
27 | Ngõ 193 Đường 15/10 | Hết ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (Ranh giới đất nhà ông Lộc) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
28 | Đường Tôn Thất Tùng | Ngã 4 (Gần số nhà 083) | Hết ranh giới số nhà 135 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
29 | Ngõ 552 Điện Biên Phủ | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 010 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
30 | Phố Trần Huy Liệu | Ranh giới số nhà 002 | Tiếp giáp đầu cầu khu 8 (Số nhà 016) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
31 | Phố Lương Định Của | Ranh giới số nhà 084 | Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh (Hết ranh giới số nhà 106) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
32 | Ngõ phố Tô Vĩnh Diện | Ranh giới số nhà 01 | Hết ranh giới đất nhà ông Quốc Trượng | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
33 | Ngõ 21 Trần Quốc Mạnh | Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Đình Hải (Khu 5b) | Tiếp giáp ranh giới số nhà 002 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
34 | Phố Trần Huy Liệu | Tiếp giáp đầu cầu khu 8 (Số nhà 020) | Hết ranh giới đất nhà ông Thông (Mão) (Số nhà 076) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
35 | Ngõ 51 Nguyễn Chí Thanh | Ranh giới số nhà 002 | Hết ranh giới số nhà 026 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
36 | Ngõ 82 Lương Định Của | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 005 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
37 | Phố Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp ngã tư 15/10 (Số nhà 028) | Tiếp giáp đường Thanh Niên (Số nhà 066) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
38 | Đường Thanh Niên | Hết ranh giới nhà ông Đô khu 6 (Số nhà 170) | Hết địa phận thị trấn Than Uyên | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
39 | Ngõ 17 Phạm Ngọc Thạch | Hết địa phận số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 019 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
40 | Ngõ 23 Phạm Ngọc Thạch | Hết địa phận số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
41 | Ngõ 31 Phạm Ngọc Thạch | Hết địa phận số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 023 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
42 | Đường Tôn Thất Tùng | Ranh giới số nhà 137 | Tiếp giáp đường Thanh Niên | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
43 | Ngõ 192 đường 15/10 | Hết ranh giới số nhà 192 | Tiếp giáp đường Thanh Niên (Số nhà 018) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
44 | Ngõ 9 đường 15/10 | Ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp đường 15/10 (Số nhà 037) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
45 | Ngõ 66 đường 15/10 | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 031 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
46 | Ngõ 32 đường 15/10 | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Trường Mầm non số 2 (Số nhà 011) | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
47 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp số nhà 018 | Hết ranh giới số nhà 092 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
48 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp ranh giới số nhà 092 | Hết ranh giới số nhà 131 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
49 | Ngõ 123 Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 021 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
50 | Ngõ 135 Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 008 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
51 | Ngõ 10 Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 008 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
52 | Ngõ 2 Phạm Ngọc Thạch | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 011 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
53 | Ngõ 2 phố Hoàng Liên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 003 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
54 | Ngõ 28 phố Hoàng Liên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 025 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
55 | Ngõ 12 Lương Định Của | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 017 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
56 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Đối diện cổng Huyện đội tiếp giáp đất nhà ông Hương Sinh | Hết địa phận thị trấn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
57 | Ngõ 665 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 013 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
58 | Ngõ 819 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới đất đường huyện ủy (Số nhà 001) | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
59 | Ngõ 14 đường 15/10 | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
60 | Ngõ 476 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 007 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
61 | Ngách 2 ngõ 458 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp ranh giới số nhà 015 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
62 | Ngõ 18 đường Thanh Niên | Tiếp giáp số nhà 001 | Hết ranh giới đất HTX Xuân Thủy (Số nhà 015) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
63 | Ngõ 181 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 007 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
64 | Ngõ 119 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 012 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
65 | Ngõ 483 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 016 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
66 | Ngõ 73 Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp ranh giới số nhà 002 | Hết ranh giới số nhà 030 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
67 | Ngõ 86 đường Thanh Niên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 028 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
68 | Ngõ 164 đường Thanh Niên | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 014 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
69 | Ngõ 88 Nguyễn Chí Thanh | Cổng Huyện đội (Số nhà 001) | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
70 | Ngõ 67 Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp ranh giới số nhà 012 | Hết ranh giới số nhà 034 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
71 | Ngõ 44 phố Hoàng Liên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 002 | Hết ranh giới số nhà 004 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
72 | Ngõ 22 phố Hoàng Liên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 003 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
73 | Ngõ 36 Lý Tự Trọng | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 009 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
74 | Ngõ 146 đường 15/10 | Hết ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 008 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
75 | Ngõ 110 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 011 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
76 | Ngõ 23 Tô Vĩnh Diện | Ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 021 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
77 | Phố Tô Vĩnh Diện | Tiếp giáp ranh giới nhà ông An | Hết ranh giới đất nhà ông Thế | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
78 | Ngõ 83 Trần Huy Liệu | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
79 | Phố Trần Quốc Mạnh | Tiếp giáp ngã 3 Quốc lộ 32 (Số nhà 002) | Tiếp giáp số nhà 022 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
80 | Ngõ 400 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Đến cuối đường (Hết ranh giới số nhà 006) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
81 | Ngõ 529 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Tiếp giáp ranh giới đất Trạm Y tế (Số nhà 002) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
82 | Ngõ 73 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới đất Công ty ga Hải Vân (Số nhà 005) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
83 | Ngõ 159 Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 009 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
84 | Ngõ 122 Điện Biên Phủ | Tiếp giáp số nhà 001 (đất đấu giá) | Hết ranh giới số nhà 002 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
85 | Ngõ 36 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 004 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
86 | Ngõ 62 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 003 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
87 | Ngõ 084 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp số nhà 084 | Hết ranh giới số nhà 001 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
88 | Ngõ 174 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp số nhà 174 | Hết ranh giới số nhà 001 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
89 | Ngõ 122 đường Thanh Niên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 124 | Hết ranh giới số nhà 003 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
90 | Ngõ 42 phố Trần Huy Liên | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 017 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
91 | Ngõ 213 đường Điện Biên Phủ | Từ tiếp giáp ranh giới số nhà 213 | Hết ranh giới số nhà 007 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
92 | Ngõ 54 đường 15/10 | Tiếp giáp Ranh giới số nhà 056 | Hết ranh giới số nhà 015 | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
93 | Ngách 8 ngõ 54 đường 15/10 | Tiếp giáp ranh giới số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 008 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
94 | Ngách 15 ngõ 66 đường 15/10 | Tiếp giáp số nhà 001 | Hết ranh giới số nhà 006 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
95 | Ngõ 532 đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp ranh giới số nhà 532 | Hết ranh giới số nhà 009 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
96 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
III | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
|
1 | Đường Lê Lợi | Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi | Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu | 1,35 | 1,25 | 1,20 |
2 | Đường Lê Lợi | Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu | Hết cống Tổ 3 | 1,30 | 1,25 | 1,20 |
3 | Đường Lê Lợi | Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi | Hết ranh giới đất Chi cục thuế | 1,30 | 1,25 | 1,20 |
4 | Đường Lê Lợi | Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế | Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (Giáp xã Thân Thuộc) | 1,30 | 1,25 | 1,20 |
5 | Đường Lê Lợi | Tiếp giáp cống Tổ 3 | Hết địa phận thị trấn (Giáp xã Phúc Khoa) | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
6 | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Lê Lợi (cổng sân vận động huyện) | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
7 | Đường 7/3 | Đường Lê Lợi (Km381 720) | Hết ranh giới đất Nhà máy chè Than Uyên | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
8 | Phố Võ Thị Sáu | Đường Lê Lợi (Km381 970) | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
9 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Lê Lợi (Tổ dân phố số 2 đường đi bản Nà Ban) | Cầu qua suối đi Nà Ban | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
10 | Phố Đặng Thùy Trâm | Đường Lê Lợi (Km381 620) | Phố Phạm Ngọc Thạch | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
11 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Đường Lê Lợi (Km381 910) | Phố Đặng Thùy Trâm | 1,30 | 1,20 | 1,15 |
12 | Phố Vừ A Dính | Đường Lê Lợi (Km381 990) | Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
13 | Nhánh Quốc lộ 32 | Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên | Cổng nghĩa trang nhân dân | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
14 | Nhánh Quốc lộ 32 | Tiếp giáp Quốc lộ 32 | Cuối đường | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
15 | Đường Nguyễn Trãi | Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 32) | Kè suối Nậm Chăng Luông Khu 32 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
16 | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 26) | Kè suối Nậm Chăng Luông (Khu 26) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
17 | Đường Phạm Văn Đồng | Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 7) | Đường Trường Chinh | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
18 | Đường Trường Chinh | Đường Lê Lợi (Km3 80 950) | Tiếp giáp khu dân cư khu 7 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
19 | Đường Ngô Quyền | Đường Lê Lợi (Km383 740) | Đường đi tổ dân phố 4 cũ | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
20 | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 15) | Điểm giao nhau với đường xung quanh chợ | 1,25 | 1,20 | 1,15 |
21 | Đường nhánh nội thị | Tiếp giáp đường nội thị | Nhà văn hóa khu cơ quan | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
22 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Hết đường bê tông trục chính tổ dân phố số 17 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
23 | Đường Hoàng Liên Sơn | Đường Lê Lợi (Km3 87 00) | Giáp địa phận bàn Hô Be | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
24 | Đường Lò Văn Hặc | Đường Lê Lợi (Km383 740) | Ranh giới quy hoạch chung đô thị Thị trấn Tân Uyên | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
25 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Lợi (Km382 940) | Giao với đường tránh QL 32 dự kiến | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
26 | Phố Trần Quốc Mạnh | Đường Lê Lợi (Km381 530) | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,30 |
|
|
27 | Đường Võ Nguyên Giáp | Phố Trần Quốc Mạnh | Đường Lê Lợi (Km382 590) | 1,30 |
|
|
28 | Phố Lương Đình Của | Đường Trường Chinh | Đường Lê Duẩn | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
29 | Các Bản và Tổ dân phố còn lại |
|
| 1,10 | 1,05 | 1,05 |
| Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị huyện |
|
|
|
|
|
30 | Phố Hồ Xuân Hương | Đường Lê Lợi (Trụ sở Chi cục thuế huyện) | Tiếp giáp đoạn đường rẽ đi Trường THPT nội trú | 1,30 |
|
|
31 | Phố Chu Văn An | Đường Lê Lợi (Km3 80 890) | Tiếp giáp Trường THPT nội trú huyện | 1,30 |
|
|
32 | Đường Lê Duẩn | Đường Lê Lợi (Vị trí vòng xuyến) | Hết ranh giới đất Trung tâm viễn thông huyện | 1,30 |
|
|
33 | Đường Trần Phú | Đường Lê Lợi (Trụ sở Công an huyện) | Hết ranh giới đất Chi cục thống kê huyện | 1,30 |
|
|
34 | Phố Nguyễn Du | Phố Nguyễn Tuân (Trụ sở Công ty cầu đường số 3) | Phố Chu Văn An (Trường THPT nội trú) | 1,20 |
|
|
35 | Phố Xuân Diệu | Phố Nguyễn Tuân (Trụ sở Kho bạc Nhà nước huyện) | Phố Chu Văn An (Trường THPT nội trú) | 1,20 |
|
|
36 | Phố Nguyễn Tuân | Đường Lê Lợi (Km381 080) | Phố Chu Văn An | 1,20 |
|
|
37 | Phố Nguyễn Tuân | Phố Chu Văn An | Phố Hồ Xuân Hương (Trụ sở Chi cục thuế huyện) | 1,20 |
|
|
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
38 | Đường bám xung quanh sân vận động huyện Tân Uyên | Đầu đường | Cuối đường | 1,20 |
|
|
39 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
IV | HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 | Đường Trần Phú | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Ngã 3 Tiếp giáp đường Lương Định Của | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
2 | Đường Trần Phú | Ngã 3 Tiếp giáp đường Lương Định Của | Tiếp giáp đường 21/9 | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
3 | Đường Trần Phú | Tiếp giáp đường 21/9 | Hết cầu Mường Cấu | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
4 | Đường Trần Phú | Tiếp giáp đầu cầu Mường Cấu | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
5 | Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ) | Cây xăng Thảo Trang | Tiếp giáp xã Hồ Thầu | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
6 | Đường Tác Tình | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Hết địa phận nhà máy nước | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
7 | Đường Lương Định Của | Đầu đường | Cuối đường | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
8 | Đường 21/9 | Tiếp giáp Trần Phú | Tiếp giáp đất trung tâm hội nghị | 1,40 | 1,15 | 1,10 |
9 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp cầu Tiên Bình | Cây xăng Thảo Trang | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
10 | Đường Võ Nguyên Giáp | Cầu Tiên Bình | Tiếp giáp đường Lê Quý Đôn | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
11 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường Lê Quý Đôn | Tiếp giáp đường 21/9 | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
12 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp đường 21/9 | Ngã 3 Tiếp giáp đường Trần Phú | 1,35 | 1,15 | 1,10 |
13 | Đường Võ Nguyên Giáp | Ngã 3 Tiếp giáp đường Trần Phú | Hết địa phận thị trấn | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
14 | Đường B1 (Khu TĐC Thác Cạn) | Đầu đường | Cuối đường | 1,20 |
|
|
15 | Phố Nguyễn Đình Thi | Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh | Phố Hồ Xuân Hương | 1,20 |
|
|
16 | Phố Hồ Xuân Hương | Đường Nguyễn Chương | Phố Nguyễn Đình Thi | 1,20 |
|
|
17 | Đường Nguyễn Chương | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp với đường Thác Tình | 1,20 |
|
|
18 | Đường Trường Chinh | Phố Nguyễn Đình Thi | Phố Nguyễn Thị Sáu | 1,25 |
|
|
19 | Đường Trường Chinh | Phố Võ Thị Sáu | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,25 |
|
|
20 | Đường Lê Hồng Phong | Đường Lê Quý Đôn | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,25 |
|
|
21 | Đường Thanh Niên | Đường Nguyễn Văn Linh | Phố Võ Thị Sáu | 1,25 |
|
|
22 | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Thanh Niên | 1,25 |
|
|
23 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Thanh Niên | 1,25 |
|
|
24 | Phố Chu Văn An | Phố Võ Thị Sáu | Tiếp giáp Trung tâm Hội nghị | 1,20 |
|
|
25 | Đường Hoàng Quốc Việt | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Thanh Niên | 1,20 |
|
|
26 | Phố Xuân Diệu | Công an huyện | Phố Nguyễn Đình Thi | 1,20 |
|
|
27 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Trần Phú | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
28 | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Trần Phú | 1,25 | 1,10 | 1,05 |
29 | Phố Xuân Diệu | Phố Nguyễn Đình Thi | Đường Nguyễn Chương | 1,20 |
|
|
30 | Phố Kim Đồng | Phố Nguyễn Viết Xuân | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,20 |
|
|
31 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Ngã 3 tiếp giáp với phố Kim Đồng | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 |
|
|
32 | Phố Tô Vĩnh Diện | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,25 |
|
|
33 | Phố Võ Thị Sáu | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Thanh Niên | 1,25 |
|
|
34 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Ngã 3 phố Kim Đồng | Đường Trần Phú | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
35 | Phố Nguyễn Thái Học | Đầu Nguyễn Văn Linh | Ngã 3 đi vào phố Nguyễn Viết Xuân | 1,25 |
|
|
36 | Phố Nguyễn Thái Học | Ngã 3 đi vào phố Nguyễn Viết Xuân | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,30 |
|
|
37 | Phố Lê Văn Tám | Đường Võ Nguyên Giáp | Phố Nguyễn Thái Học | 1,30 |
|
|
38 | Đường Nguyễn Chương | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Tác Tình | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
39 | Phố Kim Đồng | Đường 21/9 | Đường Lê Quý Đôn | 1,25 | 1,15 | 1,05 |
40 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Tác Tình | Phố Tố Hữu | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
41 | Phố Tố Hữu | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Đường Tác Tình | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
42 | Đường Thanh Niên | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Nguyễn Văn Linh | 1,25 |
|
|
43 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
44 | Khu D, đường số 8 khu Trung tâm hành chính giáo dục | Đầu đường | Cuối đường | 1,20 |
|
|
45 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Phan Đình Giót | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
46 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Đường Phan Đình Giót | Đường Bế Văn Đàn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
47 | Phố Tôn Thất Tùng | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Phan Đình Giót | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
48 | Phố Tôn Thất Tùng | Đường Phan Đình Giót | Đường Bế Văn Đàn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
49 | Phố Đặng Văn Ngữ | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Phan Đình Giót | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
50 | Phố Đặng Văn Ngữ | Đường Phan Đình Giót | Đường Bế Văn Đàn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
51 | Đường Phan Đình Giót | Đường Thanh Niên | Đường Bế Văn Đàn | 1,15 |
|
|
52 | Đường Bế Văn Đàn | Đầu đường | Cuối đường | 1,10 |
|
|
53 | Phố La Văn Cầu | Đường Nguyễn Văn Linh | Đường Hoàng Quốc Việt | 1,15 |
|
|
54 | Phố Nguyễn Du | Đường Trần Phú | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
V | HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
|
1 | Đường Võ Nguyên Giáp | Ngã tư Bưu điện | Hết địa phận chợ | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
2 | Đường Võ Nguyên Giáp | Cổng phòng Tài chính | Ngã tư Bưu điện | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
3 | Phố Trần Hưng Đạo | Đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện) | Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
4 | Đường Võ Nguyên Giáp | Ranh giới đất nhà ông Hiền-Hòa (giáp chợ) | Hết ranh giới đất nhà bà Lai | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
5 | Đường Võ Nguyên Giáp | Ranh giới đất nhà ông Hùng-Thim | Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
6 | Phố Chu Văn An | Đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện) | Tiếp giáp ranh giới trường mầm non | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
7 | Phố Chu Văn An | Ranh giới đất trường mầm non | Hết ranh giới đất nhà ông Dũng - Phòng | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
8 | Phố Vừ A Dính | Đường Võ Nguyên Giáp | Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
9 | Phố Trần Hưng Đạo | Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú | Đường Lê Lợi (Ngã ba Bệnh viện huyện) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
10 | Đường nội thị | Phố Trần Hưng Đạo | Cổng trường PTDT Nội trú huyện | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
11 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Đường Võ Nguyên Giáp | Hết ranh giới đất nhà ông Dính | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
12 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện | Hết ranh giới đất nhà ông Từ | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
13 | Phố Bế Văn Đàn | Phố Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
14 | Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ | Ranh giới đất nhà ông Võ - Cúc | Hết ranh giới đất nhà ông Dinh - Cấp | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
15 | Phố Tôn Thất Tùng | Đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện) | Đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện chợ cũ) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
16 | Phố Chu Văn An | Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Dũng - Phòng | Đường Lê Lợi (Ngã ba sân bóng Tùng Dương) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
17 | Đường nội thị | Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Dũng - Phòng | Hết cổng trường THCS thị trấn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
18 | Đường Lê Lợi | Đường Võ Nguyên Giáp (Ngã ba-Khách sạn Thanh Bình) | Hết cổng Bệnh viện | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
19 | Đường Lê Lơi | Tiếp giáp cổng Bệnh viện | Giao với đường Lê Duẩn | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
20 | Đường Lê Lợi | Giao với đường Lê Duẩn | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
21 | Phố Vừ A Dính | Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương | Đường Trường Chinh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
22 | Phố Kim Đồng | Đường Võ Nguyên Giáp | Phố Chu Văn An | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
23 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ | Hết ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
24 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi | Tỉnh lộ 128 (Nhà văn hóa khu I) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
25 | Phố Bế Văn Đàn | Đường Lê Lợi | Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (Đầu cầu Hoàng Hồ) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
26 | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Lê Lợi (Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai Phòng nông nghiệp) | Tỉnh lộ 128 (Ngã ba-đường vào xã Tả Phìn) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
27 | Phố Quang Trung | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Trường Chinh | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
28 | Đường nội thị | Ranh giới đất nhà bà Ninh - Khinh | Hết ranh giới đất nhà ông Páo | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
29 | Đường nội thị | Ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp | Hết cổng kho Bạc huyện | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
30 | Đường Trường Chinh | Đường Võ Nguyên Giáp (Đi Lai Châu) | Đường Võ Nguyên Giáp (Đi Chăn Nưa) | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
31 | Đường nội thị | Đường Lê Lợi | Hết bản Sìn Hồ Vây | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
32 | Đường nội thị | Đường Lê Lợi | Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai | 1,25 | 1,15 | 1,05 |
33 | Phố Âu Cơ | Đường Trường Chinh | Đường Lê Lợi | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
34 | Phố Lạc Long Quân | Đường Trường Chinh | Đường Lê Lợi | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
35 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn | 1,05 |
|
|
|
|
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
36 | Đường nội thị | Tiếp giáp đường lên bản Dao | Tiếp giáp đường Trường Chinh | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
37 | Đường nội thị | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Hết ranh giới đất nhà ông Vũ Đình Tẩy | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
VI | HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
|
1 | Đường Điện Biên Phủ | Đoạn từ Km0 | Km 1 300 (Nhà hàng Duyên số) | 1,25 |
|
|
2 | Đường Điện Biên Phủ | Đoạn từ Km1 300 (Nhà hàng Duyên số) | Km1 600 | 1,20 | 1,15 |
|
3 | Quốc lộ 4D | từ Km1 600 | Km2 400 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
4 | Quốc lộ 4D | Km2 400 | Km6 300 (Trạm xử lý nước sạch Vàng Bó) | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
5 | Đường vào thôn Thẩm Bú | Đấu nối Quốc lộ 4D | Đấu nối Quốc lộ 100 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
6 | Đường Võ Nguyên Giáp | Km 18 (Ranh giới quy hoạch thị trấn Phong Thổ) | Cầu sang khu TĐC Huổi Luông | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
7 | Đường Võ Nguyên Giáp | Đầu cầu sang khu TĐC Huổi Luông | Cầu Pa So | 1,20 |
|
|
8 | Đường Điện Biên Phủ | Từ cầu Pa So | Km 20 200 (Nhà máy nước) | 1,25 |
|
|
9 | Đường Điện Biên Phủ | Từ Km 20 200 | Km21 (Hết bệnh viện) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
10 | Đường Điện Biên Phủ | Từ Km21 | Km21 300 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
11 | Quốc lộ 12 | Km21 300 | Km25 500 (Hết địa phận Thị trấn Phong Thổ) | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
| Khu dân cư phía Nam |
|
|
| ||
12 | Phố Bế Văn Đàn | Đường Điện Biên Phủ | Đường Điện Biên Phủ | 1,15 |
|
|
13 | Đường Chu Văn An | - Đường Điện Biên Phủ | Phố Nguyễn Chương | 1,15 |
|
|
14 | Đường Chu Văn An | - Phố Nguyễn Chương | Hết Ngân hàng chính sách | 1,15 |
|
|
15 | Đường Chu Văn An | - Đường Điện Biên Phủ | Phố Võ Thị Sáu | 1,15 |
|
|
16 | Phố Nguyễn Chương | Đường Điện Biên Phủ | Đường Chu Văn An | 1,15 |
|
|
17 | Phố Võ Thị Sáu | Trung tâm chính trị | Ngân hàng chính sách | 1,15 |
|
|
18 | Đường Chu Văn An | Phố Võ Thị Sáu | Phố Vừ A Dính | 1,10 |
|
|
19 | Phố Vừ A Dính | Phố Võ Thị Sáu | Đường Chu Văn An | 1,10 |
|
|
20 | Đường Chu Văn An | Đầu đường | Cuối đường | 1,10 |
|
|
| Khu dân cư phía Bắc |
|
|
| ||
21 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Đầu đường | Cuối đường | 1,15 |
|
|
22 | Phố Tô Vĩnh Diện | Đầu đường Đường Võ Nguyên Giáp | Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
23 | Phố Trần Can | Đầu đường Đường Võ Nguyên Giáp | Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
24 | Phố Phan Đình Giót | Phố Trần Can | Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp (giáp cầu Hòa Bình) | 1,15 |
|
|
25 | Đường Thanh Niên | Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp (giáp cầu Hòa Bình) | Cầu Pa So | 1,15 |
|
|
26 | Đường Võ Nguyên Giáp | Cầu Pa So | Cầu Hòa Bình | 1,20 |
|
|
27 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
28 | Phố Tôn | Đường Võ Nguyên Giáp | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 |
|
|
29 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp QL12 (huyện đội) | Tiếp giáp QL12 (Công an huyện) | 1,10 |
|
|
30 | Các tuyến còn lại thôn Đoàn Kết |
|
| 1,10 |
|
|
31 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
32 | Đường Thanh Niên | Giáp đường Võ Nguyên Giáp | Đầu cầu Pa So | 1,15 |
|
|
33 | Quốc lộ 4D | Km6 300 (Trạm xử lý nước sạch Vàng Bó) | Km6 900 (Hết địa phận thị trấn Phong Thổ) | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
VII | HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng | Hết cầu Nậm Dòn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
2 | Đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp cầu Nậm Dòn | Đường Lê Thái Tổ | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
3 | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | Hết cầu Nậm Hàng | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
4 | Đường Tôn Thất Tùng | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Hết cầu Nậm Nhùn | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
5 | Tỉnh Lộ 127 (đường mới) | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng (đi huyện Mường Tè) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
6 | Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ | Giáp ngã ba đi bản Noong Kiêng, Nậm Cầy | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
7 | Đường Nội thị | Tiếp giáp Đường Bế Văn Đàn | Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng (đi bản Nậm Cầy) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
8 | Đường Lò Văn Hặc | Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng | Cuối đường (tiếp giáp đường Sông Đà) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
9 | Đường Bế Văn Đàn | Giáp ngã ba đi bản Noong Kiêng | Hết Nhà văn hóa bản Noong Kiêng | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
10 | Đường Lê Thái Tổ | Từ Nhà ông Vàng Văn Tiến | Tiếp giáp đất ông Hoàng Ngọc Khải | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
11 | Đường Lê Thái Tổ | Cổng Trường THPT | Khu Trung tâm hành chính huyện | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
12 | Đường Sông Đà | Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | Đường bến cảng nghiêng | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
13 | Đường Sông Đà | Tiếp giáp Đường bến cảng nghiêng | Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
14 | Đường Lê Hồng Phong | Tiếp giáp Đường Hà Huy Tập | Tiếp giáp Đường Trường Chinh | 1,25 | 1,20 | 1,15 |
15 | Đường Nguyễn Văn Linh | Tiếp giáp Đường Hà Huy Tập | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
16 | Đường Trường Chinh | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
17 | Đường Phan Đình Giót | Tiếp giáp Đường Nguyễn Trãi | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
18 | Đường Nội thị | Tiếp giáp Phố Tô Vĩnh Diện | Sau nhà nghỉ Phượng Huyền | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
19 | Đường Nội thị | Tiếp giáp Đường Trường Chinh | Sau Trường THCS thị trấn Nậm Nhùn | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
20 | Đường Vừ A Dính | Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng | Qua đài truyền hình 500m | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
21 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng | Cầu Nậm Manh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
22 | Đường Nội thị | Tiếp giáp Đường Nguyễn Hữu Thọ | Tiếp giáp địa phận xã Nậm Manh | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
23 | Đường Hà Huy Tập | Tiếp giáp Đường Trường Chinh | Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
24 | Đường nội thị N2 | Ngã ba tiếp giáp đường D3 | Tiếp giáp đường N1 | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
25 | Đường nội thị N3 | Tiếp giáp đường 36 | Tiếp giáp đường D9 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
26 | Tỉnh lộ 127 | Cầu Nậm Nhùn | Tiếp giáp ngã 3 bản Nậm Nhùn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
27 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
VIII | HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
| ||
1 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp nhà ông Sung Giang | Hết ranh giới bến xe khách huyện | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
2 | Đường Điện Biên Phủ | Cầu Mường Tè 1 | Nhà ông Sung Giang | 1,15 | 1,10 | 1,10 |
3 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp bến xe | Dốc Phiêng Ban (Hết ranh giới ông Phan văn Thái) | 1,15 | 1,10 | 1,10 |
4 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp nhà ông Linh | Giáp địa phận xã Bum Nưa | 1,15 | 1,10 | 1,10 |
5 | Đường Điện Biên Phủ | Nhà ông Quang Thiều | Hết nhà ông Linh | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
6 | Đường Chu Văn An | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 00) | Hết ranh giới công ty Thương Mại | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
7 | Đường Trần Phú | Đường Điện Biên Phủ (Km 280 00) | Phố 25/1 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
8 | Đường Hồ Tùng Mậu | Đường Điện Biên Phủ Km 279 800 | Đường Điện Biên Phủ Km 280 500 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
9 | Đường Chu Văn An | Ranh giới đất Đài truyền hình | Ngã tư đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
10 | Đường Chu Văn An | Ngã tư đường Võ Nguyên Giáp | Đường Điện Biên Phủ (Km 280 800) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
11 | Đường Điện Biên Phủ | Tiếp giáp nhà ông Phan Văn Thái | Tiếp giáp Nhà ông Quang Thiều | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
12 | Đường nội thị | Đường Chu Văn An | Hết đường bê tông tiếp giáp khu phố 9 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
13 | Đường nội thị | Đường Điện Biên Phủ | Đến bờ kè tam cấp | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
14 | Đường Chu Văn An | Tiếp giáp với công ty Thương Mại | Tiếp giáp Đài truyền hình | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
15 | Phố Ngô Quyền | Đường Điện Biên Phủ (Km 283 200) | Km 0 330 (hết tuyến đường bê tông) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
16 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đường Điện Biên Phủ (Km 282 900) | Hết ranh giới đất TTGDTX huyện | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
17 | Đường nội thị | Tiếp giáp cổng trung tâm GDTX | Hết đất nhà bà Chim | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
18 | Phố Đào Trọng Lịch | Đường Điện Biên Phủ (Km 282 800) | Tiếp giáp ranh giới đất BCH quân sự huyện | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
19 | Phố Lý Thường Kiệt | Đường Điện Biên Phủ (Km 282 700) | Nhà Văn hóa khu 2 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
20 | Phố Phạm Ngũ Lão | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 200) | Trung tâm GDTX cũ | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
21 | Phố Lý Tự Trọng | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 300) | Nhà VH khu phố 3 | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
22 | Phố Lê Quý Đôn | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 100) | Km 00 550 (hết tuyến đường nhựa) | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
23 | Phố Kim Đồng | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 500) | Trường THCS thị trấn | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
24 | Đường nội thị | Trường THCS thị trấn | Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Đại Cà | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
25 | Đường nội thị | Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Pa | Đến nhà Lỳ Ma Xá | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
26 | Đường nội thị | Đường Điện Biên Phủ | Đường Võ Nguyên Giáp | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
27 | Phố Trần Văn Thọ | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 150) | Đường Điện Biên Phủ (Km 281 100) | 1,10 |
|
|
28 | Đường nội thị | Đường Chu Văn An | Giáp bờ kè suối Nậm Cấu | 1,10 |
|
|
29 | Đường Nậm Bum | Đường Chu Văn An (Vị trí - Trại tạm giam công an huyện) | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | 1,10 |
|
|
30 | Đường nội thị | Đường Võ Nguyên Giáp | Tiếp giáp NVH khu phố 12 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
31 | Đường Nậm Bum | Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã ba đi trung tâm xã Vàng San | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
32 | Đường Lê Đại Hành | Giao với đường Điện Biên Phủ (VT vòng xuyến khu phố 12) | Đường Nậm Bum (VT trường mầm non thị trấn) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
33 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Điện Biên Phủ (nhà Hoa- Anh) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km283 700) | 1,30 |
|
|
34 | Đường nội thị (Đường vòng bờ kè suối Nậm Cấu) | Cầu Nậm Cấu mới | Giao với đường 32m (Gần cầu TĐC khu phố 1) | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
35 | Phố Tôn Thất Tùng | Đường Điện Biên Phủ (Km279 200) | Trung tâm y tế huyện | 1,15 | 1,10 | 1,05 |
36 | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | Phố Lê Đại Hành | Đường Nậm Bum | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
37 | Đường nội thị nhánh B2, B3, B4; nhánh 6 (Khu tái định cư thị trấn) | Ngã ba phía sau nhà ông Thọ | Hết đất nhà bà Châm | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
38 | Đường nội thị nhánh 1 (Khu tái định cư thị trấn) | Ngã tư từ nhà ông Hà | Ngã ba hết đất nhà ông Thảo | 1,30 | 1,20 | 1,15 |
39 | Đường nội thị | Ngã ba Ban quản lý rừng phòng hộ trung tâm | Hết đất Công ty TNHH MTV số 15 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
40 | Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn |
|
| 1,05 |
|
|
| CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU |
|
|
| ||
41 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giáp đất nhà bà Hoa Anh | Ngã ba đi cầu TĐC khu phố 1 | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
BẢNG 2: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN; HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN; HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất | |||||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | |||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | |||
I | THÀNH PHỐ LAI CHÂU |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường tránh chợ San Thàng: Đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường QL 4D (xã San Thàng) | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
2 | Quốc lộ 4D: Đoạn từ ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến cửa hàng xăng dầu số 18 (xã San Thàng) | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
3 | Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết địa phận xã Nậm Loỏng | 1,25 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
4 | Đường Nguyễn Trãi: Đoạn tiếp địa phận phường Quyết Thắng đến tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
5 | Đường Võ Nguyên Giáp: Đoạn tiếp giáp đường Nguyễn Trãi đến hết địa phận xã Nậm Loỏng | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
6 | Các xã: San Thàng, Nậm Loỏng (Nay là xã Sùng Phài) | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1.05 |
7 | Đường Trường Chinh (thuộc địa phận xã Sùng Phài) | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
II | HUYỆN THAN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Mường Cang |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến Cây xăng nhà bà Chứ | 1,40 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
1.2 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp Cây xăng nhà bà Chứ đến hết đất Ban quản lý rừng phòng hộ | 1,40 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
1.3 | Quốc lộ 32: Tiếp giáp đất Ban quản lý rừng phòng hộ đến hết địa phận xã | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
1.4 | Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà bà Mòn | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
1.5 | Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà ở công nhân viên Công ty thủy điện HQ-BC | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
2 | Xã Mường Than |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Than Uyên đến hết ranh giới đất ông Nguyễn Bá Trường | 1,40 | 1,25 | 1,15 |
|
|
|
2.2 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường đến hết địa phận xã | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
3 | Xã Phúc Than |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Quốc lộ 32: Đoạn từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến tiếp giáp cầu Che Bó | 1,40 | 1,25 | 1,15 |
|
|
|
3.2 | Quốc lộ 279: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn bản đến hết ranh giới Trạm kiểm lâm | 1,40 | 1,25 | 1,15 |
|
|
|
3.3 | Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
3.4 | Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Che Bó đến hết địa phận xã | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
4 | Xã Mường Kim |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Quốc lộ 32: Đoạn từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt | 1,40 | 1,25 | 1,15 |
|
|
|
4.2 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang | 1,40 | 1,25 | 1,15 |
|
|
|
4.3 | QL 279: Đoạn từ tiếp giáp QL32 - Ngã ba Mường Kim đến cầu Mường Kim | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
4.4 | QL 279: Đoạn từ cầu Mường Kim đến đường rẽ vào nhà máy thủy điện | 1,30 | 1,20 | 1,10 |
|
|
|
4.5 | QL 279: Đoạn tiếp giáp cầu sắt đến hết địa phận trường THPT Mường Kim | 1,30 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
5 | Mường Cang, Mường Than, Phúc Than | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
6 | Hua Nà, Mường Kim, Ta Gia | 1,10 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
7 | Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu | 1,10 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
III | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến hết ranh giới đất quy hoạch Bến xe, Chợ xã Thân Thuộc | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
2 | Quốc lộ 32: Đoạn từ Hạt Kiểm Lâm huyện đến hết ranh giới đất quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên đến năm 2030 | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
3 | Các đường nhánh thuộc mặt bằng dự án: Phát triển quỹ đất bố trí đất ở dân cư | 1,20 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
4 | Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
5 | Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
6 | Các xã: Mường Khoa, Nậm Cần | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
7 | Các xã: Nậm sỏ, Tà Mít, Hố Mít | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
IV | HUYỆN TAM ĐƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến hết địa phận xã Bình Lư | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
|
|
|
2 | Quốc lộ 32: Đoạn từ trụ sở UBND xã Bản Bo đến nghĩa trang bản Hưng Phong, xã Bản Bo | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
|
|
|
3 | Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thành phố Lai Châu, đến tiếp giáp ngã ba đi vào Trung tâm xã Bản Giang | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
|
|
|
4 | Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ ngã ba đi vào trung tâm xã Bản Giang, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon | 1,20 | 1,10 | 1,05 |
|
|
|
5 | Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm: Đoạn từ Đại lộ Lê Lợi kéo dài tiếp giáp với thành phố Lai Châu đến ngã ba nối với đường cũ từ thành phố Lai Châu đi Nùng Nàng | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
6 | Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm đến thành phố Lai Châu đoạn qua bản Lao Tỷ Phùng | 1,25 | 1,15 | 1,10 |
|
|
|
7 | Xã Hồ Thầu | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
8 | Xã Sơn Bình | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
9 | Xã Giang Ma | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
10 | Xã Thèn Sìn | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
11 | Xã Bình Lư | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
12 | Xã Sùng Phài | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
13 | Các xã: Bản Giang, Bản Hon, Tả Lèng, Nùng Nàng, Nà Tăm, Bản Bo | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
14 | Xã Khun Há | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
V | HUYỆN SÌN HỒ |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm | 1,20 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
2 | Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
3 | Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
VI | HUYỆN PHONG THỔ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Mường So | 1,30 | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 |
2 | Các xã: Khổng Lào, Bản Lang, Hoang Thèn, Ma Li Pho | 1,25 | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
3 | Các xã: Nậm Xe, Dào San, Lản Nhì Thàng, Huổi Luông | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
4 | Xã Sin Suối Hồ | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
5 | Các xã: Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
VII | HUYỆN NẬM NHÙN |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
2 | Các xã: Trung Chải, Hua Bum, Pú Đao, Nậm Manh | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
3 | Các xã: Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Pì | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
VIII | HUYỆN MƯỜNG TÈ |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa | 1,20 | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
2 | Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao | 1,15 | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
3 | Các xã: Pa Ủ, Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ | 1,10 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 | 1,05 |
BẢNG SỐ 3: HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
BẢNG 3.1: BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | ||||||
1 | Quốc lộ 12 | 1,25 | 1,20 | 1,15 | ||||
2 | (Cuối đường 28m - Kml) | 1,25 | 1,20 | 1,15 | ||||
3 | Lô số 1 | 1,25 |
|
| ||||
4 | Lô số 2 | 1,25 |
|
| ||||
5 | Lô số 3 | 1,25 |
|
| ||||
6 | Lô số 4 | 1,25 |
|
| ||||
7 | Khu vực Pô Tô xã Huổi Luông | 1,25 | 1,20 | 1,15 | ||||
8 | Khu M5,M6, M7 | 1,25 | ||||||
9 | Khu 23 hộ dân TĐC | 1,25 |
|
| ||||
|
|
|
|
| ||||
BẢNG 3.2: BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ | ||||||||
|
|
|
| |||||
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | ||||||
1 | Quốc lộ 12 (đường 28m) | 1,25 | 1,20 |
| ||||
2 | Đường B5, B5 kéo dài | 1,25 | ||||||
3 | Đường 13,5m | 1,25 | ||||||
4 | Đường tuần tra | 1,25 | ||||||
5 | Khu TM1, TM2, TM3, TM4 | 1,25 | ||||||
|
|
|
|
| ||||
BẢNG 3.3: BẢNG HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | ||||||||
|
| 1 1 | ||||||
STT | Tên đơn vị hành chính | Hệ số chỉnh giá đất | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | ||||||
1 | Quốc lộ 12 (đường 28m) | 1,25 | 1,20 |
| ||||
2 | Đường B5, B5 kéo dài | 1,25 | ||||||
3 | Đường 13,5m | 1,25 | ||||||
4 | Đường tuần tra | 1,25 | ||||||
5 | Khu TM1, TM2, TM3, TM4 | 1,25 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 04/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 33/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp