Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/QĐ-SXD

Gia Lai, ngày 04 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 03 VÀ QUÍ I NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quyết định về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia lai;

Căn cứ Công văn số 147/UBND-CNXD ngày 18/01/2012 của UBND tỉnh về việc triển khai lập và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Công văn số 1659/BXD-KTXĐ ngày 25/9/2012 của Bộ Xây dựng V/v triển khai thực hiện Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Công văn số 3334/UBND-CNXD ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh V/v triển khai thực hiện Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của phòng Quản lý hoạt động xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và Quí I năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ngành;
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, QLHĐXD, VP.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Kim Đại

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH GIA LAI

(Kèm theo Quyết định số:62/QĐ-SXD ngày 04/12/2012 của Sở Xây dựng Về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 3 và quý I năm 2012)

I. GIỚI THIỆU CHUNG:

1. Chỉ số giá xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại hình công trình xây dựng gồm (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Gia Lai gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình.

- Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí bao gồm: chỉ số giá phần xây dựng; chỉ số giá phần thiết bị; chỉ số giá phần chi phí khác.

- Các chỉ số giá theo yếu tố chi phí bao gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình; chỉ số giá nhân công xây dựng công trình; chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.

- Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào bao gồm: chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu; chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng chủ yếu; chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là tiêu chí phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý I năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng của quý I năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại hình công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.

 

Chỉ số giá xây dựng tỉnh Gia Lai

Bảng 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Q1/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

1

Công trình nhà ở

119,377

2

Công trình giáo dục

118,091

3

Công trình văn hóa

120,171

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

117,261

5

Công trình y tế

115,949

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

1

Công trình năng lượng

 

 

Đường dây

105,620

 

Trạm biến áp

108,988

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

1

Đập đất

138,655

2

Cống bê tông xi măng

122,849

3

Tràn xả lũ

119,006

4

Kênh bê tông xi măng

128,413

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

1

Công trình mạng cấp nước

120,733

2

Công trình mạng thoát nước

121,753

V

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

1

Công trình đường bộ

 

 

Đường bê tông xi măng

 

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m

117,245

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m

116,716

 

Đường nhựa

 

 

+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m

117,715

 

+ Đường láng nhựa Bm=5.5m

117,342

 

+ Đường láng nhựa Bm=3.5m

118,782

2

Công trình cầu, hầm

 

 

Cầu bê tông xi măng

120,140

 

Bảng 2

CHỈ SỐ GIÁ THEO CƠ CẤU CHI PHÍ (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Q1/2012 so với 2011

Phần xây dựng

Phần thiết bị

Phần chi phí khác

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

121,270

103,742

108,988

2

Công trình giáo dục

120,165

103,659

107,359

3

Công trình văn hóa

122,350

103,823

110,551

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

119,053

103,576

108,321

5

Công trình y tế

120,101

103,654

105,846

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây

106,159

102,612

102,248

 

Trạm biến áp

107,797

102,734

121,102

III

CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI

 

 

 

1

Đập đất

140,236

 

125,877

2

Cống bê tông xi măng

124,217

 

109,489

3

Tràn xả lũ

119,913

 

111,658

4

Kênh bê tông xi măng

129,825

 

117,115

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

122,332

103,821

108,734

2

Công trình mạng thoát nước

123,147

 

107,354

V

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

 

 

 

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m

118,374

 

107,192

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m

117,822

 

106,910

 

Đường nhựa

 

 

 

 

+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m

118,779

 

108,723

 

+ Đường láng nhựa Bm=5.5m

118,447

 

107,685

 

+ Đường láng nhựa Bm=3.5m

119,930

 

108,762

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

121,011

 

107,938

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2011 = 100)

Bảng 3A

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

T1/2012

T2/2012

T3/2012

Vật liệu

Nhân
công

Máy
thi
công

Vật liệu

Nhân
công

Máy
thi
công

Vật liệu

Nhân
công

Máy
thi
công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

110,356

131,915

204,081

110,356

131,915

204,081

110,356

131,915

204,081

2

Công trình giáo dục

110,012

131,915

212,279

110,012

131,915

212,279

110,012

131,915

212,279

3

Công trình văn hóa

111,114

131,915

203,292

111,114

131,915

203,292

111,114

131,915

203,292

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

107,990

131,915

210,643

107,990

131,915

210,643

107,990

131,915

210,643

5

Công trình y tế

109,981

131,915

215,784

109,981

131,915

215,784

109,981

131,915

215,784

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

98,812

131,915

236,915

98,812

131,915

236,915

98,812

131,915

236,915

 

Trạm biến áp

100,226

131,915

181,957

100,226

131,915

181,957

100,226

131,915

181,957

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập đất

107,507

131,915

171,906

107,507

131,915

171,906

107,507

131,915

171,906

2

Cống bê tông xi măng

106,672

131,915

190,032

106,672

131,915

190,032

106,672

131,915

190,032

3

Tràn xả lũ

106,963

131,915

185,378

106,963

131,915

185,378

106,963

131,915

185,378

4

Kênh bê tông xi măng

106,774

131,915

183,269

106,774

131,915

183,269

106,774

131,915

183,269

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

111,128

131,915

192,501

111,128

131,915

192,501

111,128

131,915

192,501

2

Công trình mạng thoát nước

106,029

131,915

169,494

106,029

131,915

169,494

106,029

131,915

169,494

V

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m

107,621

131,915

202,869

107,621

131,915

202,869

107,621

131,915

202,869

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m

107,527

131,915

195,681

107,527

131,915

195,681

107,527

131,915

195,681

 

Đường nhựa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m

107,542

131,915

174,794

107,542

131,915

174,794

107,542

131,915

174,794

 

+ Đường láng nhựa Bm=5.5m

106,118

131,915

175,905

106,118

131,915

175,905

106,118

131,915

175,905

 

+ Đường láng nhựa Bm=3.5m

106,089

131,915

173,504

106,089

131,915

173,504

106,089

131,915

173,504

2

Công trình cu, hm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

106,067

131,915

187,565

106,067

131,915

187,565

106,067

131,915

187,565

 

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

(NĂM 2011 = 100)

Bảng 3B

Đơn vị tính: %

TT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Q1/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

110,356

131,915

204,081

2

Công trình giáo dục

110,012

131,915

212,279

3

Công trình văn hóa

111,114

131,915

203,292

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

107,99

131,915

210,643

5

Công trình y tế

109,981

131,915

215,784

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây

98,812

131,915

236,915

 

Trạm biến áp

100,226

131,915

181,957

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Đập đất

107,507

131,915

171,906

2

Cống bê tông xi măng

106,672

131,915

190,032

3

Tràn xả lũ

106,963

131,915

185,378

4

Kênh bê tông xi

106,774

131,915

183,269

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

111,128

131,915

192,501

2

Công trình mạng thoát nước

106,029

131,915

169,494

V

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường bê tông xi măng

 

 

 

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m

107,621

131,915

202,869

 

+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m

107,527

131,915

195,681

 

Đường nhựa

 

 

 

 

+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m

107,542

131,915

174,794

 

+ Đường láng nhựa Bm=5.5m

106,118

131,915

175,905

 

+ Đường láng nhựa Bm=3.5m

106,089

131,915

173,504

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu bê tông xi măng

106,067

131,915

187,565

 

Bảng 4A

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

T1/2012 so với năm 2011

T2/2012 so với năm 2011

T3/2012 so với năm 2011

1

Xi măng

110,082

110,082

110,082

2

Cát xây dựng

114,813

114,813

114,813

3

Đá xây dựng

102,250

102,250

102,250

4

Gạch xây 8,5X13X20

146,330

146,330

146,330

5

Gạch ốp lát 400x400

98,294

98,294

98,294

6

Gỗ xây dựng

107,067

107,067

107,067

7

Thép xây dựng

106,035

106,035

106,035

8

Nhựa đường 60/70 shll-singapo

108,390

108,390

108,390

9

Vật liệu bao che (tấm lợp)

100,650

100,650

100,650

10

Vật liệu nước-uPVC

111,097

111,097

111,097

11

Vật liệu điện

94,945

94,945

94,945

12

Đất xây dựng

100,000

100,000

100,000

13

Kính xây dựng

100,000

100,000

100,000

14

Nhiên liệu

110,503

110,503

110,503

15

Sơn trang trí

187,857

187,857

187,857

 

Bảng 5A

CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI NHÂN CÔNG

T1/2012 so với năm 2011

T2/2012 so với năm 2011

T3/2012 so với năm 2011

1

Nhóm nhân công nề

131,915

131,915

131,915

2

Nhóm nhân công mộc

131,915

131,915

131,915

3

Nhóm nhân công gia công lắp dựng cốt

131,915

131,915

131,915

4

Nhóm nhân công bê tông

131,915

131,915

131,915

 

Bảng 6A

CHỈ SỐ GIÁ CA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

MÁY THI CÔNG

T1/2012 so với năm 2011

T2/2012 so với năm 2011

T3/2012 so với năm 2011

1

Nhóm máy nâng hạ

187,839

187,839

187,839

2

Nhỏm máy phục vụ công tác bê tông

221,225

221,225

221,225

3

Nhóm máy gia công kim loại

248,451

248,451

248,451

4

Nhóm máy làm đất

176,594

176,594

176,594

5

Nhóm máy vận chuyển

159,786

159,786

159,786

6

Nhóm máy phục vụ công tác đóng cọc

156,042

156,042

156,042

 

Bảng 4B

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Quý 1/2012 so với năm 2011

1

Xi măng

110,082

2

Cát xây dựng

114,813

3

Đá xây dựng

102,250

4

Gạch xây 8,5X13X20

146,330

5

Gạch ốp lát 400x400

98,294

6

Gỗ xây dựng

107,067

7

Thép xây dựng

106,035

8

Nhựa đường 60/70 shll-singapo

108,390

9

Vật liệu bao che (tấm lợp)

100,650

10

Vật liệu nước-uPVC

111,097

11

Vật liệu điện

94,945

12

Đất xây dựng

100,00

13

Kính xây dựng

100,00

14

Nhiên liệu

110,503

15

Sơn trang trí

187,857

 

Bảng 5B

CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI NHÂN CÔNG

Quý 1/2012 so với năm 2011

1

Nhóm nhân công nề

131,915

2

Nhóm nhân công mộc

131,915

3

Nhóm nhân công gia công lắp dựng cốt thép

131,915

4

Nhóm nhân công bê tông

131,915

 

Bảng 6B

CHỈ SỐ GIÁ CA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG

Đơn vị tính: %

STT

MÁY THI CÔNG

Quý 1/2012 so với năm 2011

1

Nhóm máy nâng hạ

187,839

2

Nhóm máy phục vụ công tác bê tông

221,225

3

Nhóm máy gia công kim loại

248,451

4

Nhóm máy làm đất

176,594

5

Nhóm máy vận chuyển

159,786

6

Nhóm máy phục vụ công tác đóng cọc

156,042