Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẢI TẠO, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Quyết định số 6871/QĐ- BCT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020;

Xét Công văn số 55/SCT-QLNL ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Sở Công Thương về việc đề nghị ban hành Kế hoạch đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân phối năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2018.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Công ty Điện lực Đồng Tháp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch nêu trên.

2. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ hàng quý.

3. Đối với các công trình điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thuộc dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2015 - 2020:

Đề nghị Công ty Điện lực Đồng Tháp đăng ký với Tổng Công ty Điện lực miền Nam nhu cầu vốn và tiến độ đầu tư cải tạo, phát triển lưới điện để triển khai thực hiện theo Quyết định số 11832/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Công Thương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Tháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN (mqv).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Châu Hồng Phúc

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ CẢI TẠO, PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 62/QĐ-UBND-HC ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên công trình

Quy mô công trình

Vốn đầu tư
( triệu đồng)

Trong đó:

Mục đích đầu tư

Chủ đầu tư

Trung thế (km)

Trạm biến áp

Hạ thế (km)

Ngành
điện

Ngân sách ĐP+ khác

Cải tạo

XDM

Số TBA

kVA

Cải tạo

XDM

 

Tổng cộng

 232,59

 33,73

 561,00

 21.143

 107,17

 39,15

106.634

99.759

6.875

 

 

I

Thành phố Cao Lãnh

 12,30

 1,64

5

225

 4,26

 0,23

 3.460

 3.460

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế TP Cao Lãnh (năm 2018)

 -

 1,64

5

225

 4,26

 0,23

 1.225

 1.225

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1.1

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến Khai Long Phường 6

 

 0,35

1

50

 0,75

 

 -

 

 

1.2

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến trạm Tư Thép

 

 0,18

1

50

 2,39

 

 -

 

 

1.3

Lưới trung, hạ thế và TBA Kinh Ngang - Doi Me (hướng nhà ông Tư Án)

 

 0,54

1

50

 0,54

 

 -

 

 

1.4

Lưới trung, hạ thế và TBA Cầu Sông Tiên - Nhà Hai Tam

 

 0,58

2

75

 0,58

 

 -

 

 

1.5

XDM lưới HTĐL 1P-3D-220V khu vực Ấp 3 xã Mỹ Trà (khu vực Chợ Rạch Chanh)

 

 

 

 

 

 0,23

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực TP Cao Lãnh (năm 2018)

 12,30

 

 

 

 -

 

 2.235

 2.235

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

II

Huyện Cao Lãnh

 19,27

 6,95

15

908

 51,84

 12,32

 10.597

 8.165

 2.432

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Cao Lãnh (năm 2018)

 -

 2,85

4

200

 4,28

 1,37

 2.275

 2.275

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

2.1

Lưới trung, hạ thế và TBA tuyến Khém Nhum 1

 

 0,79

1

50

 0,73

 0,41

 -

 

 

2.2

Lưới trung, hạ thế và TBA tuyến tuyến Bà Kiểng

 

 0,79

1

50

 0,72

 0,66

 -

 

 

2.3

Lưới trung, hạ thế và TBA tuyến Ngã Cạy 1

 

 0,67

1

50

 2,22

 0,30

 -

 

 

2.4

Lưới trung, hạ thế và TBA Mỹ Long 1A

 

 0,60

1

50

 0,60

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Cao Lãnh (năm 2018)

 19,27

 

 

 

 47,56

 

 2.935

 2.935

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV tuyến Lung Mây.

 

 

1

50

 

 1,60

 414

 120

 294

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư TBA. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

4

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV tuyến Xẻo Hậu

 

 1,00

2

75

 

 2,20

 957

 550

 407

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

5

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV tuyến Cả Bứa.

 

 1,10

2

75

 

 1,50

 812

 585

 227

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

6

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV tuyến Cả Đụng.

 

 0,30

1

38

 

 0,94

 476

 205

 271

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

7

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV tuyến Cả Nổ.

 

 0,70

1

50

 

 1,61

 699

 365

 334

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

8

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV, hạ thế và TBA tuyến kênh K 6

 

 1,00

1

50

 

 2,00

 1.050

 470

 580

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

9

Tuyến bờ Tây kinh Láng Biển

 

 

2

50

 

 1,10

 479

 160

 319

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư TBA. H. Cao Lãnh đầu tư hạ thế

10

Khu di tích Xẻo Quít

 

 

1

320

 

 

 500

 500

 

Cấp điện HCSN theo đề nghị của Sở VH-TT và DL

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

III

Huyện Tháp Mười

 34,99

 6,77

11

585

 7,35

 8,75

 10.131

 7.782

 2.349

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tháp Mười (năm 2018)

 -

 1,47

5

360

 4,59

 0,65

 1.671

 1.671

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới trung, hạ thế và TBA đường Lê Đức Thọ

 

 

1

100

 

 0,25

 -

 

 

1,2

Lưới trung, hạ thế và TBA Trại Cưa

 

 

1

110

 1,24

 

 -

 

 

1,3

Lưới trung, hạ thế và TBA khu vực cầu kênh Tứ (từ ngã tư cầu kênh Tứ đến vòng xoay chợ Trường Xuân)

 

 0,50

1

50

 0,50

 

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế và TBA khu vực cầu kênh Nhì

 

 0,38

1

50

 1,36

 0,40

 -

 

 

1,5

Lưới trung, hạ thế và TBA TTND Mỹ Quý

 

 0,60

1

50

 1,49

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Tháp Mười (năm 2018)

 34,99

 

 

 

 2,75

 

 3.656

 3.656

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

Lưới hạ thế đường ĐT 844 (từ kênh K14 - kênh K15), xã Hưng Thạnh

 

 0,50

1

38

 

 0,90

 536

 275

 261

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế

4

Lưới hạ thế tuyến kênh Sáu Thêm (từ kênh Tư Mới - kênh 1000), xã Mỹ Hòa

 

 0,50

1

38

 

 0,90

 536

 275

 261

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế

5

Lưới hạ thế hỗn hợp và độc lập đường bờ tây kênh Láng Biển (từ trạm bơm Láng Biển 7 - K4), xã Láng Biển

 

 0,80

1

38

 

 1,30

 757

 380

 377

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế

6

Lưới hạ thế đường bờ đông kênh Hợp Tác Xã (từ Nguyễn Văn Tiếp - kênh Bảy Thước), xã Mỹ Quý

 

 2,00

2

75

 

 3,00

 1.770

 900

 870

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế

7

Lưới hạ thế đường bờ đông kênh Mỹ Phước (từ Nguyễn Văn Tiếp - kênh Liên 8), xã Mỹ Đông

 

 1,50

1

38

 

 2,00

 1.205

 625

 580

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân chưa có điện và xóa điện kế dùng chung, lưới điện phía sau điện kế mất an toàn

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Tháp Mười đầu tư hạ thế

IV

Huyện Thanh Bình

 33,30

 2,99

1

38

 2,10

 0,03

 4.220

 4.220

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Thanh Bình (năm 2018)

 -

 2,99

1

38

 2,10

 0,03

 1.789

 1.789

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới trung, hạ thế và TBA TDC 2B Nối Dài

 

 0,91

1

38

 0,91

 0,03

 -

 

 

1,2

XDM lưới trung thế 3P-22kV mạch vòng 474QT-477QT CCN Bình Thành

 

 0,28

 

 

 

 

 -

 

 

1,3

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến Tân Bình Thượng

 

 1,01

 

 

 0,59

 

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế nối tuyến Kinh Phú Cường

 

 0,66

 

 

 0,60

 

 -

 

 

1,5

XDM lưới trung thế 3P-22KV nối tuyến Rạch Mã Trường

 

 0,13

 

 

 

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực huyện Thanh Bình (năm 2018)

 33,30

 

 

 

 -

 

 2.431

 2.431

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

V

Huyện Tam Nông

 18,88

 0,02

4

238

 21,63

 5,50

 5.681

 4.217

 1.464

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tam Nông (năm 2018)

 4,79

 0,02

3

213

 3,58

 -

 1.861

 1.861

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới trung, hạ thế và TBA AS Cầu Trung Tâm 1

 

 

1

63

 1,38

 

 -

 

 

1,2

Lưới trung, hạ thế và TBA AS Cầu Trung Tâm 2

 

 0,02

1

75

 1,25

 

 -

 

 

1,3

Nâng cấp lưới trung thế từ 1P-12,7kV lên thành 3P-22kV nhánh rẽ Long An A

 4,36

 

 

 

 

 

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế và TBA AS Long An 4

 

 

1

75

 0,96

 

 -

 

 

1,5

Nâng cấp lưới trung thế 1P-12,7kV lên thành 3P-22kV nhánh rẽ Tuyến Bắc Kênh Ranh Tam Nông - Thanh Bình

 0,43

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Tam Nông (năm 2018)

 14,09

 

 

 

 18,04

 

 2.276

 2.276

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

Hạ thế điện tuyến Bờ Bắc kênh Đồng Tiến, Ấp Long Phú, xã Phú Thọ

 

 

1

25

 

 1,50

 404

 80

 324

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

Công ty ĐLĐT đầu tư TBA. H. Tam Nông đầu tư hạ thế

4

Hạ thế điện tuyến Võ Văn Kiệt (Từ kênh Cầu Sắt ranh huyện Cao Lãnh), xã Phú Cường

 

 

 

 

 

 4,00

 1.140

 

 1.140

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

H. Tam Nông đầu tư (kinh phí Đề án ATĐ)

VI

Thị xã Hồng Ngự

 8,86

 -

0

0

 -

 -

 

 

 

 

 

1

Cải tạo lưới trung thế TX Hồng Ngự (năm 2018)

 2,53

 -

0

0

 -

 -

 1.715

 1.715

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Cải tạo lưới trung thế 3P-22kV tuyến 480HN (từ trụ 65-103)

 2,53

 

 

 

 

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực TX Hồng Ngự (năm 2018)

 6,32

 

 

 

 -

 

 1.556

 1.556

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

VII

Huyện Tân Hồng

 20,71

 3,03

5

338

 4,28

 1,70

 4.408

 4.408

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Tân Hồng (năm 2018)

 -

 2,73

3

138

 4,28

 -

 1.313

 1.313

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới trung, hạ thế và TBA cấp điện cho Ấp Gò Da

 

 0,54

 

 

 

 

 -

 

 

1,2

Lưới trung, hạ thế và TBA cấp điện cho Ấp Cà Vàng

 

 0,96

1

50

 0,96

 

 -

 

 

1,3

Lưới hạ thế và TBA cấp điện TBA TDC Dinh Bà 2

 

 

 

 

 1,03

 

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế, TBA cấp điện TT Anh Dũng 1 và TT Anh Dũng 2

 

 0,88

2

88

 0,88

 

 -

 

 

1,5

Lưới trung, hạ thế, TBA cấp điện Cả Sơ

 

 0,36

 

 

 0,36

 

 -

 

 

1,6

Lưới hạ thế và TBA Bé Trung

 

 

 

 

 1,06

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực huyện Tân Hồng (năm 2018)

 20,71

 

 

 

 -

 

 2.100

 2.100

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

Khu dân cư cặp đường Đ37 (Hạ tầng CDC Dinh Bà)

 

 

1

100

 

 1,00

 490

 490

 

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân sống trong CDC Dinh Bà

nt

4

Khu dân cư lô C1 (Hạ tầng CDC Dinh Bà)

 

 0,30

1

100

 

 0,70

 505

 505

 

Cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân sống trong CDC Dinh Bà

nt

VIII

Huyện Hồng Ngự

 7,59

 1,83

3

288

 3,48

 -

 3.151

 3.151

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Hồng Ngự (năm 2018)

 -

 1,83

3

288

 3,48

 -

 1.737

 1.737

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới trung, hạ thế và TBA Chợ Cây Sung

 

 0,65

1

50

 0,44

 

 -

 

 

1,2

Lưới trung, hạ thế và TBA trạm Kênh Cũ Thường Phước 2

 

 0,65

 

 

 1,26

 

 -

 

 

1,3

Lưới trung, hạ thế và TBA trạm Thường Thới Tiền 11

 

 0,26

1

100

 1,07

 

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế và TBA trạm Ấp Thượng 2

 

 0,27

1

138

 0,71

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực huyện Hồng Ngự (năm 2018)

 7,59

 

 

 

 -

 

 1.414

 1.414

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

IX

Thành phố Sa Đéc

 11,63

 2,57

5

250

 2,36

 0,15

 2.898

 2.898

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế TP Sa Đéc (năm 2018)

 -

 2,57

5

250

 2,36

 0,15

 1.360

 1.360

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

XDM lưới trung thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 473SĐ - 474SĐ (từ trụ 6A tuyến 473SĐ sang trụ 7 tuyến 474SĐ)

 

 0,03

 

 

 

 

 -

 

 

1,2

XDM lưới trung thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 474AH - 472AH (từ trụ 2 tuyến 474AH sang trụ 2 tuyến 474AH)

 

 0,01

 

 

 

 

 -

 

 

1,3

XDM lưới trung thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 475AH - 472AH (từ trụ 7 tuyến 475AH sang trụ 5A tuyến 472AH)

 

 0,03

 

 

 

 

 -

 

 

1,4

XDM lưới trung thế 3P-22kV mạch vòng tuyến 477AH - 473AH (từ trụ 13/8 tuyến 477AH sang trụ 8 tuyến 473AH)

 

 0,05

 

 

 

 

 -

 

 

1,5

XDM lưới HTĐL 1P-3D-220V từ cầu Nàng Hai đến cầu Sa Đéc

 

 

 

 

 

 0,15

 -

 

 

1,6

Lưới trung, hạ thế và TBA Đê Bao 9 thuộc nhánh rẽ Đình Tân Đông

 

 1,06

2

100

 1,06

 

 -

 

 

1,7

Lưới trung, hạ thế và TBA Lòng Lai

 

 0,66

2

100

 0,56

 

 -

 

 

1,8

Lưới trung, hạ thế và TBA Bà Làng

 

 0,74

1

50

 0,74

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực TP Sa Đéc (năm 2018)

 11,63

 

 

 

 -

 

 1.538

 1.538

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

X

Huyện Châu Thành

 33,13

 0,30

1

150

 4,66

 5,42

 5.860

 5.860

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Châu Thành (năm 2018)

 -

 0,30

1

150

 1,62

 2,92

 1.358

 1.358

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Lưới hạ thế trạm UBND huyện Châu Thành

 

 

 

 

 0,34

 0,15

 -

 

 

1,2

XDM lưới HTĐL 3P-4D-380/220V hẽm chợ thực phẩm cũ

 

 

 

 

 

 0,14

 -

 

 

1,3

XDM lưới HTĐL 3P-4D-380/220V hẽm chợ cá cũ

 

 

 

 

 

 0,09

 -

 

 

1,4

XDM lưới HTĐL 3P-4D-380/220V hẽm chợ thực phẩm mới

 

 

 

 

 

 0,08

 -

 

 

1,5

Lưới trung, hạ thế và TBA vượt rạch Cái Xếp

 

 0,30

 

 

 

 0,44

 -

 

 

1,6

Cải tạo lưới HTĐL 1P-2D-220V thành 1P-3D-220V TBA Kinh Tắc Lớn

 

 

 

 

 0,85

 

 -

 

 

1,7

Lưới hạ thế và TBA vượt sông kênh Đốc Phủ Hiền

 

 

1

150

 

 2,03

 -

 

 

1,8

Nâng cấp lưới hạ thế trạm cầu Cái Tàu (dọc QL 80)

 

 

 

 

 0,43

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Châu Thành (năm 2018)

 33,13

 

 

 

 3,04

 

 3.812

 3.812

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

XDM lưới HTĐL 1P-3D-220V rạch Miễu, ấp Tân Mỹ - ranh TP Sa Đéc

 

 

 

 

 

 0,70

 168

 168

 

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

nt

4

Lưới hạ thế Rạch Cống 2, ấp Hòa Quới (bờ phải)

 

 

 

 

 

 1,20

 348

 348

 

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

nt

5

Lưới hạ thế rạch Miễu, ấp Tân Hòa

 

 

 

 

 

 0,60

 174

 174

 

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

nt

XI

Huyện Lai Vung

 14,19

 4,96

6

275

 2,14

 2,20

 5.931

 5.301

 630

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Lai Vung ( năm 2018)

 -

 4,06

4

200

 2,14

 -

 1.731

 1.731

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV và TBA rạch Bà Đạo

 

 0,62

1

50

 0,59

 

 -

 

 

1,2

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV và TBA Mương Tiệm nối dài

 

 0,82

1

50

 0,82

 

 -

 

 

1,3

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV và TBA Rạch Ngang nối dài

 

 0,98

2

100

 0,73

 

 -

 

 

1,4

XDM lưới trung thế 1P-12,7kV Kinh Đòn Dông

 

 1,64

 

 

 

 

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung thế khu vực huyện Lai Vung (năm 2018)

 14,19

 

 

 

 -

 

 3.204

 3.204

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

3

Tuyến Huyện lộ 4 (xã Hòa Thành)

 

 1

1

50

 

 0,80

 566

 366

 200

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

Công ty ĐLĐT đầu tư trung thế. H. Lai Vung đầu tư hạ thế

4

Tuyến Vành Đai (xã Hòa Thành)

 

 

 

 

 

 0,60

 150

 

 150

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

H. Lai Vung đầu tư (kinh phí Đề án ATĐ)

5

Tuyến Mương Lẫm- kinh Ngang (xã Hòa Thành)

 

 

 

 

 

 0,80

 200

 

 200

Cấp điện sinh hoạt cho nhân dân

nt

6

Trạm biến áp cấp điện chiếu sáng công cộng Khu công nghiệp Sông Hậu

 

 

1

25

 

 

 80

 

 80

Cấp điện chiếu sáng công cộng

Ban Quản lý Khu kinh tế

XII

Huyện Lấp Vò

 17,73

 2,67

5

350

 3,08

 2,85

 4.947

 4.947

 -

 

 

1

Cải tạo và phát triển lưới trung, hạ thế huyện Lấp Vò (năm 2018)

 0,24

 2,67

5

350

 3,08

 2,85

 2.104

 2.104

 

Đảm bảo cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

1,1

Cải tạo lưới trung thế và TBA nhánh rẽ Mương Điều

 0,24

 

 

 

 

 

 -

 

 

1,2

Lưới trung, hạ thế và TBA Cầu Rạch Xưởng

 

 0,32

1

75

 

 0,60

 -

 

 

1,3

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến kênh Cao Đài

 

 0,85

1

75

 0,81

 0,41

 -

 

 

1,4

Lưới trung, hạ thế và TBA nhánh rẽ Rạch Dông

 

 0,44

1

75

 1,85

 0,46

 -

 

 

1,5

Lưới trung, hạ thế và TBA An Thạnh - Đất Sét

 

 0,64

1

75

 

 1,00

 -

 

 

1,6

Lưới trung, hạ thế và TBA nối tuyến nhánh rẽ Cái Bường

 

 0,42

1

50

 0,42

 0,38

 -

 

 

2

Sửa chữa lưới điện trung, hạ thế khu vực huyện Lấp Vò (năm 2018)

 17,50

 

 

 

 -

 

 2.843

 2.843

 

Đảm bảo cấp điện an toàn cho các hộ dân trong khu vực

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

XIII

Các công trình cấy trạm, tăng cường công suất chống quá tải

 

 

500

17500

 

 

 17.500

 17.500

 

Chống quá tải trạm biến áp, đáp ứng nhu cầu phụ tải

Công ty Điện lực Đồng Tháp đầu tư

XIV

Các công trình sửa chữa thường xuyên lưới điện

 

 

 

 

 

 

 10.000

 10.000

 

Sửa chữa, củng cố lưới điện trung hạ áp

nt

XV

Lắp đặt điện kế cho 17.000 khách hàng

 

 

 

 

 

 

 17.850

 17.850

 

Lắp đặt điện kế cấp điện sinh hoạt cho khách hàng

nt