Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 62/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 01 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1177/TTr-SXD ngày 19/12/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể:

1. Chi phí quản lý chung trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị và được quy định theo bảng sau:

TT

Loại dịch vụ công ích

Định mức tỷ lệ (%)

1

Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải. Chế biến xử lý chất thải không qua chôn lấp

60

2

Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước

60

3

Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng và đèn tín hiệu giao thông

60

4

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh. Quản lý công viên, quản lý nghĩa trang, quản lý vườn thú

60

* Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị lớn hơn 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính bằng 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.

2. Lợi nhuận định mức được tính tỷ lệ bằng tỷ lệ 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung khác về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này với UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: C, PVP (CN), KTTH, CB;
- Lưu: VT, XD.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ