- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 2 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kiểm tra sát hạch công chức loại D (ngạch nhân viên) vào làm việc tại Văn phòng Ủy ban Dân tộc;
Đối tượng: Kiểm tra sát hạch công chức loại D (ngạch nhân viên) vào vị trí lái xe phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Thời gian: Trong tháng 11/2016
Địa điểm: Tại Ủy ban Dân tộc, số 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội.
Điều 2. Kinh phí tổ chức kiểm tra sát hạch công chức không qua thi tuyển được chi từ nguồn kinh phí của Ủy ban Dân tộc (kèm theo kế hoạch)
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KIỂM TRA SÁT HẠCH CÔNG CHỨC LOẠI D (NGẠCH NHÂN VIÊN) VÀO LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 625/QĐ-UBDT ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban tại tờ trình số 284/TTr-TCCB ngày 7/11/2016 của Vụ Tổ chức cán bộ về việc tổ chức xét tuyển công chức loại D (ngạch nhân viên) vào làm việc tại Văn phòng Ủy ban Dân tộc;
Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch kiểm tra sát hạch công chức loại D (ngạch nhân viên) vào làm việc tại Văn phòng Ủy ban cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tuyển chọn công chức có điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng vào công tác tại Văn phòng Ủy ban.
2. Yêu cầu
Việc kiểm tra sát hạch công chức loại D phải căn cứ vào vị trí việc làm; điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần xét tuyển.
Việc kiểm tra sát hạch phải đúng quy định; bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan.
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN DỤNG
Vị trí tuyển dụng: Lái xe phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
III. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN
1. Đối tượng
Kiểm tra sát hạch công chức loại D (ngạch nhân viên) vào vị trí lái xe phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc đối với ông Lý Văn Tám hiện đang công tác tại Văn phòng Ủy ban.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn
Ông Lý Văn Tám có thời gian công tác tại Văn phòng Ủy ban Dân tộc từ ngày 1/9/1997 cho đến nay có thời gian và kinh nghiệm công tác tại Ủy ban Dân tộc gần 20 năm; hiện đang thực hiện ký hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và thực hiện công việc lái xe phục vụ Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
1. Đơn đăng ký dự tuyển
2. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu số 2c ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, do cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA SÁT HẠCH
1. Hình thức: Phỏng vấn
2. Nội dung:
+ Phỏng vấn hiểu biết về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc và của các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc.
+ Phỏng vấn về đạo đức nghề nghiệp
+ Kiểm tra kỹ năng và nguyên tắc cơ bản của người lái xe phục vụ các lãnh đạo là ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
* Kết cấu và số lượng, thang điểm Bộ đề phỏng vấn, gồm 4 phần với thang điểm 100, cụ thể:
+ Phần kiến thức chung gồm 5 đề, với thang điểm 40 điểm: Dùng cho ứng viên bốc thăm chọn 01 đề để phỏng vấn.
+ Kiến thức chuyên môn và kỹ năng gồm 10 đề, với thang điểm 30 điểm: Dùng cho ứng viên bốc thăm chọn 01 Đề để phỏng vấn.
+ Kiến thức mở: gồm 5 Đề, với thang điểm 20 điểm: Dùng cho ứng viên bốc thăm chọn 01 đề để phỏng vấn.
+ Điểm trình bày: 10 điểm
3. Cách thức phỏng vấn
- Ứng viên rút thăm ngẫu nhiên 03 đề trong 3 phần kiến thức phỏng vấn.
- Ứng viên được chuẩn bị tối đa 30 phút trước khi trả lời và bài chuẩn bị được ghi vào giấy nháp do Ban kiểm tra sát hạch phát và được thu lại sau khi kết thúc phỏng vấn.
- Thời gian trả lời tối đa là 30 phút.
4. Cách xác định người trúng tuyển
a) Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn và có đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Có điểm phỏng vấn từ 50 điểm trở lên (thang điểm 100).
5. Nội dung ôn tập
5.1. Phần kiến thức chung:
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc (theo Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ).
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban (theo Quyết định số 162/QĐ-UBDT ngày 3/4/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
5.2. Phần kiến thức hỗ trợ:
- “Đạo đức của người lái xe ô tô” được biên soạn trên cơ sở chương trình đào tạo lái xe ô tô theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
VI. TIẾN ĐỘ, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Bước 1: Họp Ban kiểm tra sát hạch:
Thông qua Quyết định thành lập Ban kiểm tra sát hạch; dự thảo phân công nhiệm vụ thành viên Ban kiểm tra sát hạch.
2. Bước 2: Ban Kiểm tra sát hạch với nội dung:
- Kiểm tra và xét duyệt Hồ sơ
- Nghe Ủy viên kiêm thư ký ban Kiểm tra sát hạch báo cáo các bước chuẩn bị tổ chức phỏng vấn.
3. Bước 3: Các đồng chí được phân công nhiệm vụ ra Đề phỏng vấn gửi đầy đủ Đề, đáp án, thang điểm cho đồng chí Trưởng Ban kiểm tra sát hạch để kiểm tra, thẩm định, thống nhất
4. Bước 4: Trưởng Ban kiểm tra sát hạch tổng hợp đầy đủ bộ Đề phỏng vấn, đáp án, thang điểm để quyết định lựa chọn.
Bộ Đề phỏng vấn, đáp án, thang điểm sau khi được lựa chọn do Trưởng Ban kiểm tra sát hạch tổ chức niêm phong và bảo quản theo chế độ tài liệu tuyệt mật.
5. Bước 5: Họp Ban Kiểm tra sát hạch:
- Quán triệt phân công nhiệm vụ cụ thể đối với thành viên Ban kiểm tra sát hạch trong buổi tổ chức phỏng vấn;
- Thống nhất lịch phỏng vấn và các mẫu liên quan phục vụ cho tổ chức phỏng vấn; biên bản bàn giao phiếu chấm điểm phỏng vấn; biên bản xác nhận vi phạm nội quy phỏng vấn do Ban Kiểm tra sát hạch chuẩn bị.
6. Bước 6: Tổ chức phỏng vấn
Ban kiểm tra sát hạch thực hiện việc phỏng vấn, chấm điểm theo đúng quy định và theo sự phân công của Trưởng ban
8. Bước 8: Ban Kiểm tra sát hạch họp với nội dung:
+ Nghe ủy viên Thư ký Ban Kiểm tra sát hạch báo cáo tổng hợp kết quả phỏng vấn trên cơ sở các phiếu điểm phỏng vấn.
+ Thông qua kết quả kiểm tra sát hạch công chức.
9. Bước 9: Ngày 29/11/2016: Ban kiểm tra sát hạch hoàn thiện Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm tra sát hạch và đề nghị Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc ra Quyết định công nhận kết quả kiểm tra sát hạch.
VII. KINH PHÍ TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
Kinh phí tổ chức kiểm tra sát hạch tiếp nhận công chức không qua thi tuyển được chi từ nguồn kinh phí của Ủy ban Dân tộc.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra sát hạch công chức không qua thi tuyển loại D (ngạch nhân viên) năm 2016. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh nội dung công việc cần thiết, bản kế hoạch có thể được điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2017 Quy tắc ứng xử của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của Tòa án do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2 Công văn 357/VPCP-KGVX năm 2014 tổ chức Lễ đón Bằng vinh danh Nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 162/QĐ-UBDT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban Dân tộc do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Nghị định 84/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Quyết định 671/QĐ-BTC năm 2010 công bố danh sách tổ chức tư vấn định giá bị loại ra khỏi danh sách cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8 Công văn số 4156/BGTVT-TCCB về việc tổ chức kiểm tra sát hạch năng lực công chức do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Công văn số 4156/BGTVT-TCCB về việc tổ chức kiểm tra sát hạch năng lực công chức do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 671/QĐ-BTC năm 2010 công bố danh sách tổ chức tư vấn định giá bị loại ra khỏi danh sách cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 357/VPCP-KGVX năm 2014 tổ chức Lễ đón Bằng vinh danh Nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 46/QĐ-VKSTC năm 2017 Quy tắc ứng xử của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của Tòa án do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành