- 1 Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 112/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 627/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 4171/BTC-HCSN ngày 11 tháng 5 năm 2022 về việc bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021 và Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 512 tỷ đồng (Năm trăm mười hai tỷ đồng) từ nguồn chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của ngân sách trung ương năm 2022 để thực hiện các Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2020, Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2021, Quyết định số 2096/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản 4171/BTC-HCSN ngày 11 tháng 5 năm 2022, cụ thể:
1. Bổ sung 67,4 tỷ đồng cho các Bộ, cơ quan Trung ương, gồm:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 59,4 tỷ đồng;
- Bộ Y tế: 2 tỷ đồng;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: 1 tỷ đồng;
- Bộ Tư pháp: 1. tỷ đồng;
- Bộ Công an: 1 tỷ đồng;
- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 1 tỷ đồng;
- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam: 1 tỷ đồng;
- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 1 tỷ đồng.
2. Bổ sung 444,6 tỷ đồng cho các địa phương.
(Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện về tính đầy đủ, chính xác của nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất. Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Chương trình năm 2022 đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện nhiệm vụ của Chương trình. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Tài chính, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương nêu tại Điều 1, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI VÀ CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI TÂM THẦN, TRẺ EM TỰ KỶ NGƯỜI RỐI NHIỄU TÂM TRÍ
(Kèm theo Quyết định số 627/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Địa phương | Số tiền |
A | B |
|
| Cộng | 444.600 |
I | Miền núi phía Bắc | 105.300 |
1 | Hà Giang | 19.200 |
2 | Tuyên Quang | 200 |
3 | Cao Bằng | 200 |
4 | Lạng Sơn | 19.200 |
5 | Lào Cai | 200 |
6 | Yên Bái | 200 |
7 | Thái Nguyên | 18.200 |
8 | Bắc Kạn | 700 |
9 | Phú Thọ | 19.200 |
10 | Bắc Giang | 5.200 |
11 | Hòa Bình | 200 |
12 | Sơn La | 5.200 |
13 | Lai Châu | 200 |
14 | Điện Biên | 17.200 |
II | Đồng bằng sông Hồng | 73.700 |
15 | Hà Nội | 19.200 |
16 | Hải Phòng | 200 |
17 | Quảng Ninh | 200 |
18 | Hải Dương | 700 |
19 | Hưng Yên | 19.200 |
20 | Vĩnh Phúc | 200 |
21 | Bắc Ninh | 200 |
22 | Hà Nam | 19.200 |
23 | Nam Định | 200 |
24 | Ninh Bình | 200 |
25 | Thái Bình | 14.200 |
III | Miền Trung | 97.800 |
26 | Thanh Hoá | 18.200 |
27 | Nghệ An | 19.200 |
28 | Hà Tĩnh | 8.200 |
29 | Quảng Bình | 200 |
30 | Quảng Trị | 19.200 |
31 | Thừa Thiên Huế | 200 |
32 | Đà Nẵng | 200 |
33 | Quảng Nam | 200 |
34 | Quảng Ngãi | 200 |
35 | Bình Định | 19.200 |
36 | Phú Yên | 200 |
37 | Khánh Hòa | 12.200 |
38 | Ninh Thuận | 200 |
39 | Bình Thuận | 200 |
IV | Tây Nguyên | 44.000 |
40 | Đăk Lắc | 19.200 |
41 | Đăk Nông | 200 |
42 | Gia Lai | 9.200 |
43 | Kon Tum | 200 |
44 | Lâm Đồng | 15.200 |
V | Đông Nam Bộ | 19.700 |
45 | TP. Hồ Chí Minh | 200 |
46 | Đồng Nai | 200 |
47 | Bình Dương | 200 |
48 | Bình Phước | 18.700 |
49 | Tây Ninh | 200 |
50 | Bà Rịa - V.Tàu | 200 |
VI | Đồng bằng Sông Cửu Long | 104.100 |
51 | Long An | 700 |
52 | Tiền Giang | 19.200 |
53 | Bến Tre | 200 |
54 | Trà Vinh | 19.200 |
55 | Vĩnh Long | 200 |
56 | Cần Thơ | 200 |
57 | Hậu Giang | 200 |
58 | Sóc Trăng | 19.200 |
59 | An Giang | 6.200 |
60 | Đồng Tháp | 200 |
61 | Kiên Giang | 200 |
62 | Bạc Liêu | 19.200 |
63 | Cà Mau | 19.200 |
- 1 Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 112/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 2096/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 112/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Quyết định 1929/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành