Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 63/2011/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 18 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 129/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án đơn giản hóa thục tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 192/2010/TTLT-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chệ độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức;

Thực hiện Công văn số 3364/VPCP-KSTT ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số: 804/TTr-VPUBND ngày 01 tháng 11 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng

Quy định này quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:

1. Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.

2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị có cán bộ làm đầu mối công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 2. Kinh phí thực hiện việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương đảm bảo.

Việc sử dụng kinh phí về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính, lập dự toán, phân bổ, sử dụng quyết toán và chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ.

Điều 3. Ngoài kinh phí do ngân sách Nhà nước bảo đảm, còn được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.

Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí huy động thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định này và các chế độ quản lý tài chính hiện hành.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Nội dung chi, mức chi

1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và ứng dụng công nghệ thông

- Chi cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia

+ Nhập dữ liệu có cấu trúc: 250đồng/trường (mục tin);

+ Nhập dữ liệu phi cấu trúc: 7.800đồng/1trang 46 dòng x 70 ký tự/dòng;

+ Nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 28.100 đồng/thủ tục.

- Tạo lập thông tin điện tử từ các nguồn dữ liệu là văn bản in có sẵn:

+ Chuyển dữ liệu dạng văn bản in sang dạng Files ảnh: 1.170đồng/1 trang;

+ Số hóa các bức ảnh, lưu giữ hình ảnh dưới dạng 1 tệp tin: 390đồng/1 trang.

2. Chi cho các hoạt động rà soát, đánh giá tác động, công bố, cập nhật công khai thủ tục hành chính

a) Một số nội dung chi như sau:

- Chi xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:

+ Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt: 1.000.000đ - 1.500.000đồng/đề cương;

+ Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt: 2.500.000đ - 4.500.000đồng/đề cương.

- Chi viết nhận xét, đánh giá phản biện về các phương án sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính:

+ Nhận xét, đánh giá phản biện: 500.000 đồng/1 bài viết;

+ Nhận xét, đánh giá của ủy viên hội đồng: 300.000 đồng/1 bài viết.

- Chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia: (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (trường hợp không thành lập hội đồng): 500.000 đồng/1 bài viết.

- Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả rà soát: (tối đa không quá 5 chuyên gia cho 1 lần rà soát): 900.000 đồng/ 1 báo cáo.

- Chi viết báo cáo : (tổng hợp, phân tích số liệu)

+ Viết báo cáo theo nội dung yêu cầu: 1.000.000 đ- 2.000.000/1 báo cáo

+ Viết báo cáo phân tích theo chuyên đề: 5.000.000đ - 7.000.000 đồng/1 báo cáo;

+ Viết báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt): 7.000.000đ - 10.000.000 đồng/1 báo cáo.

- Chi cho các đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra

+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 30.000đ/1 phiếu;

+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000đ/1 phiếu;

+ Chi cho cá nhân cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 50.000đ/1 phiếu;

+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin đến 30 chỉ tiêu: 70.000đ/1 phiếu;

+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 85.000đ/1 phiếu;

+ Chi cho tổ chức cung cấp thông tin trên 40 chỉ tiêu: 100.000đ/1 phiếu.

b) Chi trả thù lao cho cộng tác viên kiểm tra văn bản

- Mức chi chung: 140.000 đồng/1 văn bản;

- Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp: 300.000 đồng/1 văn bản.

c) Chi tổ chức thu thập, phân loại xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản: 70.000 đồng/1 tài liệu.

- Chi công bố công khai thủ tục hành chính: Mức chi được thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp.

3. Chi xây dựng, cho ý kiến về thủ tục hành chính

- Báo cáo đánh giá tác động của văn bản

+ Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ: 3.500.000 đồng/1 báo cáo;

+ Báo cáo đánh giá tác động đơn giản: 4.000.000 đồng/1 báo cáo;

+ Báo cáo đánh giá tác động đầy đủ: 5.000.000 đồng/1 báo cáo.

- Ý kiến tham luận của thành viên tham dự họp, hội thảo, đánh giá tác động: 300.000 đồng/1 văn bản.

- Chi hiệu đính tài liệu: 40.000 đồng/1 trang (350 từ).

- Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia độc lập: 1.000.000 đồng/1 báo cáo.

4. Chi tổ chức các cuộc họp

Bao gồm: Họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các Quy định về TTHC, phương án đơn giản hóa TTHC, đơn vị tổ chức hội nghị được chi:

- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng 1 người/buổi;

- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng 1 người/buổi.

5. Chi tổ chức Hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ

a) Hỗ trợ tiền ăn cho khách mời

- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm tại các huyện, thị xã: 80.000 đồng/1 người/1 ngày.

- Cuộc họp do xã, phường tổ chức: 60.000 đồng/1 người/1 ngày.

b) Hỗ trợ tiền nghỉ cho khách mời

Cuộc họp tổ chức tại địa điểm tại các huyện, thị xã: 150.000 đồng/1 người/1 ngày.

c) Chi tiền nước uống trong cuộc họp: 20.000 đồng/1 ngày (02 buổi) 1 đại biểu;

d) Chi tiền in sao tài liệu tập huấn (chi theo hóa đơn chứng từ).

6. Chi thuê chuyên gia tư vấn

- Thuê chuyên gia tư vấn: 4.500.000 đồng/1 người/1 tháng.

- Trường hợp đặc biệt: Do Thủ trưởng đơn vị quyết định và chịu trách nhiệm trước cấp trên.

7. Phụ cấp làm thêm:

- Phụ cấp làm thêm không quá 250 giờ/năm cho đối tượng chuyên trách và cán bộ làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (theo bảng chấm công hàng tháng);

- Tiền nghỉ phép: Do yêu cầu nhiệm vụ phải huy động làm thêm được trả bằng ngày làm việc theo quy định (có xác nhận của thủ trưởng đơn vị);

- Phụ cấp đi cơ sở, huyện, xã, phường, thị trấn: 100.000 đồng/ ngày theo giấy đi đường.

8. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông (Nội dung chi, mức chi được thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 09/02/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước).

Chương III

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ

Điều 6. Hàng năm thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, dựa trên nguồn thu ngân sách địa phương, Sở Tài chính phân bổ, bổ sung dự toán chi cho các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh để thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và quyết toán kinh phí theo đúng quy định

Đối với cấp huyện, cấp xã dựa trên nguồn thu ngân sách được phân cấp, hàng năm Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ chứng từ chi về kiểm soát thủ tục hành chính, thanh toán và quyết toán theo đúng quy định.

Đối với các khối lượng công việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực; Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã căn cứ quy định tại Quyết định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Giải quyết khó khăn vướng mắc

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, huyện, thị phản ánh bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để được xem xét, giải quyết.