ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2012/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ THU VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường như sau:
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thay thế thuế nhà, đất) là khoản thu ngân sách phường - xã, thị trấn hưởng 100%. Thời gian áp dụng: trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2015.
2. Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu phân chia giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương; ngân sách cấp thành phố hưởng 100% số thu được phân chia. Thời gian áp dụng: trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký; bổ sung Quy định về phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn ổn định ngân sách năm 2011 - 2015 (ban hành kèm theo Quyết định số 82/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2011).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời sửa đổi phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế tiêu thụ đặc biệt do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp quản lý thu thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường của thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 2265/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
- 10 Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- 11 Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
- 12 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 13 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2265/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND phân chia tỷ lệ điều tiết của thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp quản lý thu thuế do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 7644/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức thu kinh phí đối với tổ chức, cá nhân được nhà nước giao, cho thuê đất vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nhưng không có phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo vùng đất trồng lúa kém chất lượng và đất trồng trọt khác được cấp thẩm quyền phê duyệt mà xin nộp bằng tiền theo quy định tại khoản 2 điều 9 Nghị định 42/2012/NĐ-CP do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND ủy quyền, phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8 Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời sửa đổi phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia khoản thu thuế tiêu thụ đặc biệt do tỉnh Quảng Trị ban hành