ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2017/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU CHẬM NỘP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 118/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 cho từng cấp ngân sách ở thành phố và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, kỳ họp thứ sáu về Quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng theo quy định được phân cấp như sau:
1. Ngân sách cấp thành phố hưởng 100% tiền chậm nộp phát sinh từ đối tượng thuộc cấp thành phố quản lý và đơn vị thuộc trung ương quản lý (trừ những khoản chậm nộp phát sinh từ những khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách cấp thành phố; ngân sách trung ương, ngân sách cấp thành phố và ngân sách cấp huyện quy định tại Khoản 4 điều này).
2. Ngân sách cấp huyện hưởng 100% tiền chậm nộp phát sinh từ đối tượng thuộc cấp huyện quản lý (trừ những khoản chậm nộp phát sinh từ những khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và ngân sách cấp thành phố; ngân sách trung ương, ngân sách cấp thành phố và ngân sách cấp huyện quy định tại Khoản 4 điều này).
3. Ngân sách cấp xã hưởng 100% tiền chậm nộp phát sinh từ đối tượng thuộc cấp xã quản lý.
4. Ngân sách cấp thành phố, cấp huyện được hưởng theo tỷ lệ điều tiết tương ứng các khoản chậm nộp phát sinh từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ đã được quy định tại điểm 1.2, 1.3 phần I Phụ lục 1 đính kèm Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và áp dụng từ năm ngân sách 2018 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Cục trưởng Cục Hải quan thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết thành phố, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 93/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 96/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II Quy định kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020
- 4 Nghị quyết 89/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020
- 5 Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu chậm nộp ngân sách địa phương cho từng cấp ngân sách do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở thành phố và Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Nghị quyết 118/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn năm 2017-2020 cho từng cấp ngân sách ở thành phố và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp ở thành phố Hồ Chí Minh
- 12 Thông tư 300/2016/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 1 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2011 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II Quy định kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020
- 3 Nghị quyết 89/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020
- 4 Quyết định 93/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 96/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
- 5 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành