ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2018/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 256/BC-STP ngày 07/11/2018 và đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 562/TTr-STC ngày 12/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020), cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp: các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
2. Đơn vị thực hiện thu: Hạt Quản lý giao thông và đô thị huyện Hoài Ân.
3. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm 2019-2020 (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), chi tiết cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Việc thu giá dịch vụ quy định tại Phụ lục nêu trên được thực hiện theo hình thức đồng/đơn vị/tháng, đồng/m3 là do đơn vị thu thỏa thuận, thống nhất với đối tượng được cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng để thực hiện cho phù hợp.
4. Phương thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
- Căn cứ tình hình điều kiện thực tế, Hạt Quản lý giao thông và đô thị huyện Hoài Ân áp dụng mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt quá mức giá tối đa quy định nêu trên.
- Khoản tiền thu từ giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Ân được xác định là nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công của đơn vị thu. Đơn vị thu có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định pháp luật; đồng thời thực hiện quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
2. Đơn vị thu, đối tượng nộp khi áp dụng mức thu và nộp giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải theo quy định tại quyết định này thì không thực hiện theo quy định tại Quyết định số 84/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh.
3. Các nội dung khác còn lại tại Quyết định số 84/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh giữ nguyên không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Hoài Ân; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HOÀI ÂN LỘ TRÌNH 02 NĂM 2019 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung thu | ĐVT | Đơn giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) | |
Năm 2019 | Năm 2020 | |||
I | Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
1 | Khu vực thị trấn Tăng Bạt Hổ |
|
|
|
1.1 | Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
|
|
|
| Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
- | Đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng | Đồng/hộ/tháng | 24.000 | 27.000 |
- | Đường chưa được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc chưa được bê tông xi măng và các đường nội bộ ở các khu quy hoạch dân cư | Đồng/hộ/tháng | 22.000 | 24.000 |
1.2 | Các xã còn lại |
|
|
|
a | Hộ có nhà ở mặt tiền đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường bê tông | Đồng/hộ/tháng | 22.000 | 24.000 |
b | Hộ có nhà ở khu vực khác | Đồng/hộ/tháng | 14.000 | 17.000 |
II | Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, Ban Quản lý chợ |
|
|
|
1 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà |
|
|
|
a | Có kinh doanh ăn uống, rau quả |
|
|
|
- | Hộ bán hàng có ít chất thải (dưới 0,3m3/tháng) | Đồng/hộ/tháng | 40.000 | 45.000 |
- | Hộ bán hàng có chất thải bình thường (từ 0,3m3/tháng) | Đồng/hộ/tháng | 56.000 | 60.000 |
- | Hộ bán hàng có nhiều chất thải (dưới 0,5m3/tháng) | Đồng/hộ/tháng | 70.000 | 73.000 |
b | Các loại kinh doanh khác (Tạp hóa, điện máy, linh kiện điện tử, may mặc, văn phòng phẩm,…) |
|
|
|
- | Hộ bán hàng có ít chất thải (dưới 0,3m3/tháng) | Đồng/hộ/tháng | 37.000 | 40.000 |
2 | Mức thu đơn vị thu gom rác thải đối với ban quản lý, đơn vị quản lý chợ | Đồng/m3 | 72.000 | 75.000 |
III | Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp |
|
|
|
1 | Lượng rác thải =< 1m3/tháng | Đồng/m3 | 105.000 | 110.000 |
2 | Lượng rác thải > 1m3/tháng | Đồng/m3 | 120.000 | 125.000 |
IV | Đối với cửa hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng kinh doanh ăn uống và hộ kinh doanh có quy mô lớn | Đồng/m3 | 145.000 | 150.000 |
V | Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe | Đồng/m3 | 155.000 | 160.000 |
VI | Đối với các công trình xây dựng | Đồng/m3 | 160.000 | 165.000 |
- 1 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)
- 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2018 ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6 Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 13 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2018 ban hành tạm thời mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2625/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)