Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2022/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CHUNG CƯ MỚI SAU KHI CẢI TẠO XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở 2014;

Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ các Nghị định: số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015, số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016;

Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, Điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 112/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2022 và Văn bản số 4398/SXD-QLN ngày 18 tháng 10 năm 2022; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 187/BCTĐ-STP ngày 23 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư mới sau khi cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:

TT

Tên chung cư

Giá thuê nhà ở (đồng/m2/tháng)

Tổng

Tiền thuê nhà

Chi phí bảo trì

1

N1-N2 Lê Lợi

94.674

93.421

1.253

2

U19 Lam Sơn

51.480

50.632

848

3

Đ2 Đồng Quốc Bình

70.611

69.359

1.252

4

HH3 - HH4 Đồng Quốc Bình

65.128

63.806

1.322

Giá thuê nhà ở nêu trên đã bao gồm: Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí bảo trì, thuế giá trị gia tăng; không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành.

Điều 2. Giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng cho các đối tượng sau:

1. Các hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hợp pháp tại các chung cư cũ thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại được bố trí tái thuê căn hộ tại các khu chung cư mới xây dựng lại theo quy định.

2. Các hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà ở tại các chung cư cũ thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại chung cư mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng (trường hợp tái định cư bằng hình thức thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước).

3. Các đối tượng được cấp có thẩm quyền chấp thuận cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư trên theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và theo dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh đơn giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư nêu trên khi có quy định mới.

2. Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm thu và nộp số tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở tại các chung cư nêu trên hoặc hướng dẫn bên thuê nhà ở nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan quản lý nhà ở làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.

3. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và các hộ gia đình, cá nhân thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư nêu trên thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2022

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng; Cục Trưởng Cục Thuế thành phố Hải Phòng; Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - BXD, Cục KTVB QPPL - BTP;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Ủy ban MTTQVN TP, Đoàn ĐBQH TP;
- Công báo TP; Cổng TTĐT TP;
- Đài PTTHHP, Báo HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- CPVP UBND TP;
- Các Phòng: XDGT&CT, NC&KTGS;
- CV: XD1;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng