
- 1 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2025/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1659/TTr-STNMT-KTĐ ngày 31 tháng 3 năm 2025; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2084/BC-STP ngày 28 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh quy định tại Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với việc thực hiện nhiệm vụ xác định giá đất, hồ sơ định giá đất được chỉ định thầu đã ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn hoặc phải thực hiện đấu thầu đã đăng tải hồ sơ chào, mời thầu trên trang đấu thầu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc đang gia hạn hồ sơ chào, mời thầu trên trang đấu thầu quốc gia hoặc cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường và giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất đã ký kết hợp đồng giao nhiệm vụ thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng dịch vụ tư vấn đã ký kết hoặc hồ sơ chào, mời thầu đã đăng tải.
2. Trường hợp thực hiện nhiệm vụ xác định giá đất, hồ sơ định giá đất được chỉ định thầu nhưng chưa ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn hoặc phải thực hiện đấu thầu nhưng chưa đăng tải hồ sơ chào, mời thầu trên trang đấu thầu quốc gia, cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chưa gia hạn hồ sơ mời thầu trên trang đấu thầu quốc gia, cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất mà chưa ký kết hợp đồng giao nhiệm vụ thì phải rà soát, điều chỉnh dự toán kinh phí nhiệm vụ trước khi ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn hoặc dự toán kinh phí nhiệm vụ trong hồ sơ mời, chào thầu trước khi đăng tải, gia hạn.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 5 năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2025/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là định mức KT-KT) áp dụng cho những công việc sau:
1.1. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo vị trí đất;
1.2. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư;
1.3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập dự toán ngân sách nhà nước để tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.
Các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất, tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan lập dự toán ngân sách nhà nước kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể.
3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
- Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Địa chính;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Quy định về sử dụng định mức
4.1. Các khoản chi phí gồm: chi phí chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.2. Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy định của Thông tư này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
4.3. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
5. Quy định khác
5.1. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Diện tích (ha) | Đất nông nghiệp | Đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | ||
Xã thuộc các huyện | Phường thuộc các quận | Xã thuộc các huyện | Phường thuộc các quận | |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,70 | 0,50 | 0,70 |
0,3 | 0,60 | 0,80 | 0,65 | 0,85 |
0,5 | 0,70 | 0,90 | 0,80 | 1,00 |
1 | 0,85 | 1,05 | 1,00 | 1,20 |
3 | 1,00 | 1,20 | 1,20 | 1,40 |
5 | 1,40 | 1,60 | 1,60 | 1,80 |
10 | 1,80 | 2,00 | 2,00 | 2,20 |
30 | 2,20 | 2,40 | 2,60 | 2,80 |
50 | 2,80 | 3,00 | 3,20 | 3,40 |
100 | 3,40 | 3,60 | 4,00 | 4,20 |
300 | 4,00 | 4,20 | 4,80 | 5,00 |
≥ 500 | 4,80 | 5,00 | 5,80 | 6,00 |
5.2. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Xã thuộc các huyện | Phường thuộc các quận |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,70 |
0,3 | 0,65 | 0,85 |
0,5 | 0,80 | 1,00 |
1 | 1,00 | 1,20 |
3 | 1,20 | 1,40 |
5 | 1,40 | 1,60 |
10 | 1,60 | 1,80 |
30 | 1,80 | 2,00 |
50 | 2,00 | 2,20 |
100 | 2,20 | 2,40 |
300 | 2,40 | 2,60 |
500 | 2,60 | 2,80 |
1.000 | 2,80 | 3,00 |
3.000 | 3,00 | 3,20 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,40 |
5.3. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01 Mục 5.1 và Bảng 02 Mục 5.2 được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương I
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO VỊ TRÍ ĐẤT
1. Xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
1.1.1.1.1. Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
1.1.1.1.2. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào
1.1.1.1.3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất
1.1.1.1.4. Xác định loại đất
1.1.1.1.5. Xác định khu vực
1.1.1.1.6. Xác định vị trí đất
1.1.1.2. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn
1.1.1.2.1. Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra
1.1.1.2.2. Xác định mức giá của các vị trí đất
1.1.1.2.3. Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
1.1.1.2.4. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
1.1.1.3. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
1.1.1.3.1. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
1.1.1.3.2. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
1.1.1.4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
1.1.1.4.1. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
1.1.1.4.2. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp tỉnh
1.1.1.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
1.1.1.6. Xây dựng dự thảo bảng giá đất
1.1.1.6.1. Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
1.1.1.6.2. Giá đất trồng cây lâu năm
1.1.1.6.3. Giá đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất)
1.1.1.6.4. Giá đất nuôi trồng thủy sản;
1.1.1.6.5. Giá đất làm muối;
1.1.1.6.6. Giá đất ở tại nông thôn;
1.1.1.6.7. Giá đất ở tại đô thị;
1.1.1.6.8. Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
1.1.1.6.9. Giá đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị);
1.1.1.6.10. Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị)
1.1.1.6.11. Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
1.1.1.6.12. Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
1.1.1.6.13. Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
1.1.1.6.13.1. Giá loại đất nông nghiệp
1.1.1.6.13.2. Giá loại đất phi nông nghiệp
1.1.1.7. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
1.1.1.8. Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
1.1.1.9. In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
1.1.2. Định mức và định biên
Bảng số 3
STT | Nội dung công việc | Định biên mới | Định mức (công nhóm) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
|
|
| 1.056 | 2.730 |
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
| 158 | 2.730 |
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 137 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | 4 | 2.047 |
1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | 1 | 683 |
1.4 | Xác định loại đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 3 |
|
1.5 | Xác định khu vực | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 3 |
|
1.6 | Xác định vị trí đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 10 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
| 480 | - |
2.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | Nhóm 2 (2KS3) | 137 |
|
2.2 | Xác định mức giá của các vị trí đất | Nhóm 2 (2KS3) | 69 |
|
2.3 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 69 |
|
2.4 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 205 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
| 176 | - |
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 110 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 66 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
| 20 | - |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
4.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
5 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
6 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất |
| 167 | - |
6.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.3 | Giá đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.5 | Giá đất làm muối; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.6 | Giá đất ở tại nông thôn; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
6.7 | Giá đất ở tại đô thị; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 36 |
|
6.8 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị); | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 28 |
|
6.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 28 |
|
6.11 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.12 | Giá các loại đất trong khu công nghệ cao; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
|
|
|
6.13.1 | Giá loại đất nông nghiệp |
| 5 |
|
6.13.2 | Giá loại đất phi nông nghiệp |
| 10 |
|
7 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
8 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
9 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1KTV4 | 5 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 3 tính cho Thành phố Hồ Chí Minh với 22 đơn vị hành chính cấp huyện, 273 đơn vị hành chính cấp xã, 273 điểm điều tra (Theo Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH15 ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025); 13.650 phiếu điều tra (trung bình 50 phiếu điều tra/đơn vị hành chính cấp xã). Khi áp dụng định mức để lập dự toán thì thực hiện như sau:
1. Trường hợp thay đổi số lượng đơn vị hành chính cấp huyện thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các nội dung công việc tại mục 3 của Bảng số 3.
2. Trường hợp thay đổi số lượng điểm điều tra thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các nội dung công việc nội nghiệp tại mục 1 và mục 2 của Bảng số 3.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) đối với từng đơn vị cấp xã hoặc số loại đất thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 1.2 và mục 1.3 của Bảng số 3.
4. Trường hợp xây dựng các bảng giá đất của các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai theo yêu cầu quản lý của địa phương chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất thì định biên, định mức để thực hiện xây dựng mỗi bảng giá áp dụng theo quy định tại mục 6.13 của Bảng số 3.
1.2. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 4
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1.690 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 1.690 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 423 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 42 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 106 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 4.368 |
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 4.368 |
8 | Tất | Đôi | 6 |
| 4.368 |
9 | Cặp tài liệu | Cái | 24 |
| 4.368 |
10 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 4.368 |
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 1.690 |
|
12 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 634 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 1.310 |
14 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 4.368 |
15 | Ba lô | Cái | 24 |
| 4.368 |
16 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 845 | 1.000 |
17 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 85 | 200 |
18 | Đèn neon 0,04 kW | Cái | 30 | 1.690 |
|
19 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 845 |
|
20 | Máy tính bấm số | Cái | 36 | 1.056 | 500 |
21 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 63 |
|
22 | Máy hút bụi 1,5 kW | Cái | 60 | 304 |
|
23 | Máy hút ẩm 2 kW | Cái | 60 | 264 |
|
24 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 422 |
|
25 | Điện năng | kW |
| 1.202 |
|
Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng số 5
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
| TỔNG CỘNG | 100,00 | 100,00 |
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | 14,96 | 100,00 |
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 12,97 | - |
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào | 0,38 | 74,98 |
1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | 0,09 | 25,02 |
1.4 | Xác định loại đất | 0,28 | - |
1.5 | Xác định khu vực | 0,28 | - |
1.6 | Xác định vị trí đất | 0,95 | - |
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn | 45,45 | - |
2.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | 12,97 | - |
2.2 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 6,53 | - |
2.3 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 6,53 | - |
2.4 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | 19,41 | - |
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện | 16,67 | - |
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | 10,42 | - |
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | 6,25 | - |
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | 1,89 | - |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | 0,95 | - |
4.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp tỉnh | 0,95 | - |
5 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 1,89 | - |
6 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất | 15,81 | - |
6.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,47 | - |
6.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | 0,47 | - |
6.3 | Giá đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) | 0,47 | - |
6.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản; | 0,47 | - |
6.5 | Giá đất làm muối; | 0,47 | - |
6.6 | Giá đất ở tại nông thôn; | 1,89 | - |
6.7 | Giá đất ở tại đô thị; | 3,41 | - |
6.8 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; | 0,95 | - |
6.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị); | 2,65 | - |
6.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị) | 2,65 | - |
6.11 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; | 0,95 | - |
6.12 | Giá các loại đất trong khu công nghệ cao; | 0,95 | - |
6.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
|
|
6.13.1 | Giá loại đất nông nghiệp |
|
|
6.13.2 | Giá loại đất phi nông nghiệp |
|
|
7 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất | 1,89 | - |
8 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 0,95 | - |
9 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,47 | - |
1.3. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 6
STT | Thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in khổ A3 | Cái | 0,5 | 137 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 317 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 158 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 63 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 63 | 437 |
6 | Máy photocopy A3 | Cái | 1,5 | 106 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 273 |
8 | Điện năng | kW |
| 903 |
|
1.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 7
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 25 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 40 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 12 | 11 |
4 | Bút chì | Chiếc | 37 | 33 |
5 | Bút xóa | Chiếc | 40 |
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 39 |
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 30 | 15 |
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 3 |
|
9 | Mực phô tô | Hộp | 8 |
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 12 |
|
11 | Bút bi | Chiếc | 38 | 33 |
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 15 | 22 |
13 | Cặp 3 dây | Chiếc | 17 | 22 |
14 | Giấy A4 | Gram | 40 | 10 |
15 | Giấy A3 | Gram | 10 |
|
16 | Ghim dập | Hộp | 30 |
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 25 |
|
18 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 22 |
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
2.1.1.1.1. Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn
2.1.1.1.2. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào
2.1.1.1.3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất
2.1.1.1.4. Xác định loại đất
2.1.1.1.5. Xác định khu vực
2.1.1.1.6. Xác định vị trí đất
2.1.1.2. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn
2.1.1.2.1. Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra
2.1.1.2.2. Xác định mức giá của các vị trí đất
2.1.1.2.3. Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
2.1.1.2.4. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn
2.1.1.3. Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
2.1.1.3.1. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện
2.1.1.3.2. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện
2.1.1.4. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
2.1.1.4.1. Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh
2.1.1.4.2. Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp tỉnh
2.1.1.5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành
2.1.1.6. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo bảng giá đất
2.1.1.6.1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác
2.1.1.6.2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây lâu năm
2.1.1.6.3. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất)
2.1.1.6.4. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
2.1.1.6.5. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất làm muối;
2.1.1.6.6. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại nông thôn;
2.1.1.6.7. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại đô thị;
2.1.1.6.8. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
2.1.1.6.9. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị);
2.1.1.6.10. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị)
2.1.1.6.11. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
2.1.1.6.12. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất các loại đất trong khu công nghệ cao;
2.1.1.6.13. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai
2.1.1.6.13.1. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất loại đất nông nghiệp
2.1.1.6.13.2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất loại đất phi nông nghiệp
2.1.1.7. Xây dựng báo cáo thuyết minh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo bảng giá đất
2.1.1.8. Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
2.1.1.9. In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
2.1.2. Định mức và định biên
Bảng số 8
STT | Nội dung công việc | Định biên mới | Định mức (công nhóm) | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
|
|
| 1.056 | 2.730 |
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
| 158 | 2.730 |
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 137 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | 4 | 2.047 |
1.3 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) | 1 | 683 |
1.4 | Xác định loại đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 3 |
|
1.5 | Xác định khu vực | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 3 |
|
1.6 | Xác định vị trí đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 10 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại xã, phường, thị trấn |
| 480 | - |
2.1 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | Nhóm 2 (2KS3) | 137 |
|
2.2 | Xác định mức giá của các vị trí đất | Nhóm 2 (2KS3) | 69 |
|
2.3 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 69 |
|
2.4 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | Nhóm 2 (2KS3) | 205 |
|
3 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
| 176 | - |
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 110 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 66 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh |
| 20 | - |
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
4.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
5 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
6 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo bảng giá đất |
| 167 | - |
6.1 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.2 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.3 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.4 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.5 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất làm muối; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5 |
|
6.6 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại nông thôn; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
6.7 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất ở tại đô thị; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 36 |
|
6.8 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.9 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại đô thị); | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 28 |
|
6.10 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị) | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 28 |
|
6.11 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.12 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất các loại đất trong khu công nghệ cao; | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
6.13 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai |
|
|
|
6.13.1 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất loại đất nông nghiệp |
| 5 |
|
6.13.2 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất loại đất phi nông nghiệp |
| 10 |
|
7 | Xây dựng báo cáo thuyết minh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 20 |
|
8 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 10 |
|
9 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1KTV4 | 5 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng số 8 tính cho Thành phố Hồ Chí Minh với 22 đơn vị hành chính cấp huyện, 273 đơn vị hành chính cấp xã, 273 điểm điều tra (Theo Nghị quyết số 1278/NQ-UBTVQH15 ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025); 13.650 phiếu điều tra (trung bình 50 phiếu điều tra/đơn vị hành chính cấp xã). Khi áp dụng định mức để lập dự toán thì thực hiện như sau:
1. Trường hợp thay đổi số lượng đơn vị hành chính cấp huyện thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các nội dung công việc tại mục 3 của Bảng số 8.
2. Trường hợp thay đổi số lượng điểm điều tra thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các nội dung công việc nội nghiệp tại mục 1 và mục 2 của Bảng số 8.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) đối với từng đơn vị cấp xã hoặc số loại đất thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 1.2 và mục 1.3 của Bảng số 8.
4. Định mức thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tính tương ứng với số lượng bảng giá đất được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung từ mục 6.1 đến 6.13 của Bảng số 8.
5. Trường hợp xây dựng các bảng giá đất của các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai theo yêu cầu quản lý của địa phương chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 12 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất thì định biên, định mức để thực hiện xây dựng mỗi bảng giá áp dụng theo quy định tại mục 6.13 của Bảng số 8.
2.2. Định mức dụng cụ lao động
Áp dụng định mức dụng cụ lao động quy định tại mục 1.2 của phần này. Định mức tại Bảng số 4 tính cho trường hợp điều chỉnh toàn bộ các bảng giá đất tại các xã, huyện trong Thành phố, khi tính mức cho trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất bảng giá đất. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ lao động theo nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng số 5.
2.3. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Áp dụng định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại mục 1.3 của phần này. Định mức tại Bảng số 5 tính cho trường hợp điều chỉnh toàn bộ các bảng giá đất tại các xã, huyện trong Thành phố, khi tính mức cho trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất bảng giá đất. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng số 5.
2.4. Định mức tiêu hao vật liệu
Áp dụng định mức tiêu hao vật liệu quy định tại mục 1.4 của phần này. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng số 5.
3. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm
Định mức KT-KT khi thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trong năm được tính cụ thể như sau:
3.1. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại mục 2 Phần này.
3.2. Trường hợp điều chỉnh một số vị trí, khu vực thì định mức KT-KT được tính như sau:
a) Các nội dung công việc nội nghiệp tại mục 1 và mục 2 của Bảng số 8 tính theo tỷ lệ thuận đối với số xã có điều chỉnh trên tổng 273 đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh;
b) Các nội dung công việc nội nghiệp tại mục 3 của Bảng số 8 tính theo tỷ lệ thuận đối với số huyện có điều chỉnh trên tổng 22 đơn vị hành chính cấp huyện của Thành phố Hồ Chí Minh;
c) Định mức thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tính tương ứng với số lượng bảng giá đất được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung từ mục 6.1 đến 6.13 của Bảng số 8.
d) Các nội dung công việc nội nghiệp tại mục 4, 5, 7, 8 và 9 của Bảng số 8 giữ nguyên;
đ) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) đối với từng đơn vị cấp xã hoặc số loại đất thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 1.2 và mục 1.3 của Bảng số 8.
Chương II.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, thặng dư
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Công tác chuẩn bị
1.1.1.1.1. Xác định mục đích định giá đất cụ thể
1.1.1.1.2. Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1.1.1.1.3. Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
1.1.1.1.4. Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1.1.1.2. Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
1.1.1.2.1. Thu thập thông tin về thửa đất định giá
1.1.1.2.2. Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất
1.1.1.2.3. Phân tích lựa chọn phương pháp định giá đất
1.1.1.3. Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
1.1.1.3.1. Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất
1.1.1.3.2. Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
1.1.1.4. Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
1.1.1.4.1. Xây dựng phương án giá đất
1.1.1.4.2. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
1.1.1.4.3. Xây dựng Chứng thư định giá đất
1.1.1.4.4. Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
1.1.1.5. In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
1.1.2. Định mức và định biên
Bảng số 9
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1,00 |
| 1,00 |
| 1,00 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KS3 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thu thập thông tin về thửa đất định giá | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
2.2 | Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 10,00 |
| 12,00 |
| 8,00 |
2.3 | Phân tích lựa chọn phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 11,00 |
| 12,00 |
| 10,00 |
|
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất |
| 18,00 |
| 24,00 |
| 12,00 |
|
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 6,00 |
| 8,00 |
| 4,00 |
|
3.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 4,00 |
| 2,00 |
|
3.3 | Xây dựng Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
3.4 | Xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3.5 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
4 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 9 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 đơn vị hành chính cấp xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng số 9 nhân với hệ số K = 1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng số 9 nhân với hệ số K=1,3.
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo nhiều quyết định thì thực hiện như sau:
a) Trường hợp thực hiện xác định giá đất theo diện tích của từng quyết định giao đất, cho thuê đất thì tính toán theo các quy định tại phần 1, 2, 3;
b) Trường hợp thực hiện xác định giá đất theo diện tích cho toàn bộ dự án theo quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì nhân với hệ số KQM đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9 như sau:
KQM = | Diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cả dự án |
Diện tích tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất |
5. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất mà làm thay đổi diện tích, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyết định điều chỉnh quy hoạch chi tiết theo quy định của pháp luật về xây dựng mà phải xác định lại giá đất thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9.
6. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng số 9.
1.2. Định mức dụng cụ
Bảng số 10
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 15,00 |
| 16,60 |
| 13,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 60 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Cái | 24 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
6 | Giày bảo hộ | Bộ | 18 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
11 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 22,50 |
| 24,90 |
| 20,10 |
|
12 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 6,72 |
| 4,80 |
13 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 22,40 |
| 16,00 |
15 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 30,00 | 9,60 | 33,20 | 11,20 | 26,80 | 8,00 |
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,00 | 1,92 | 3,32 | 2,24 | 2,68 | 1,60 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Cái | 36 | 60,00 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
18 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 37,50 | 4,80 | 41,50 | 5,60 | 33,50 | 4,00 |
19 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
20 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 30,00 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
21 | Điện năng | kW |
| 7,56 |
| 8,37 |
| 6,75 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng số 11
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 9,33 |
| 8,43 |
| 10,45 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin | 29,33 | 100 | 28,92 | 100 | 29,85 | 100 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | 50,67 |
| 53,01 |
| 47,76 |
|
4 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 8,00 |
| 7,23 |
| 8,96 |
|
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | 2,67 |
| 2,41 |
| 2,99 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
1.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 12
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức | |
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình) | ||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú: Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 11.
1.4. Định mức tiêu hao máy móc, thiết bị
Bảng số 13
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 6,00 |
| 7,00 |
| 5,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 13 tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng số 11.
2. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Công tác chuẩn bị
2.1.1.1.1. Xác định mục đích định giá đất cụ thể
2.1.1.1.2. Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
2.1.1.1.3. Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá
2.1.1.1.4. Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
2.1.1.2. Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
2.1.1.2.1. Thu thập thông tin về thửa đất định giá
2.1.1.2.2. Thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất
2.1.1.2.3. Phân tích lựa chọn phương pháp định giá đất
2.1.1.3. Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
2.1.1.3.1. Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất
2.1.1.3.2. Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
2.1.1.4. Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
2.1.1.4.1. Xây dựng phương án giá đất
2.1.1.4.2. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
2.1.1.4.3. Xây dựng Chứng thư định giá đất
2.1.1.4.4. Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất
2.1.1.5. In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
2.1.2. Định mức và định biên
Bảng số 14
STT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 6,00 |
| 6,00 |
| 6,00 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1KS3 | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 12,00 |
| 15,00 |
| 10,00 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 5,00 |
| 5,00 |
| 5,00 |
|
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 6,00 |
| 8,00 |
| 4,00 |
|
3.2 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất thuộc khu vực định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 8,00 |
| 10,00 |
| 6,00 |
|
4.2 | Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,00 |
| 5,00 |
| 3,00 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,00 |
| 3,00 |
| 2,00 |
|
5.3 | Xây dựng chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 2,00 |
| 2,00 |
| 1,00 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 3,00 |
| 3,00 |
| 3,00 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 1KTV4 | 2,00 |
| 2,00 |
| 2,00 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 14 tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 14;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 14: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng số 14 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng số 14, các mục còn lại của Bảng số 14 nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng số 14: đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2.2. Định mức dụng cụ
Bảng số 15
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |||||
(ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,60 |
| 20,80 |
| 20,63 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 35,20 |
| 41,60 |
| 41,25 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4,50 |
| 5,30 |
| 3,70 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
11 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 26,40 |
| 31,20 |
| 21,60 |
|
12 | Quần áo mưa | Bộ | 12 |
| 5,76 |
| 7,20 |
| 4,80 |
13 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,20 |
| 24,00 |
| 16,00 |
15 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 35,20 | 9,60 | 41,60 | 12,00 | 28,80 | 8,00 |
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,40 | 2,88 | 1,60 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 70,40 |
| 83,20 |
| 57,60 |
|
18 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 45,00 | 4,80 | 53,00 | 6,00 | 37,00 | 4,00 |
19 | Ổ ghi CD 0,4 kW | Cái | 36 | 2,70 |
| 3,18 |
| 2,22 |
|
20 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 35,20 |
| 41,60 |
| 28,80 |
|
21 | Điện năng | kW |
| 6,10 |
| 7,21 |
| 4,99 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 15 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng số 16
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 13,33 |
| 11,32 |
| 16,22 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 11,11 | 100 | 9,43 | 100 | 13,51 | 100 |
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực | 22,22 |
| 24,53 |
| 18,92 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 26,67 |
| 28,30 |
| 24,32 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 17,78 |
| 18,87 |
| 16,22 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 6,67 |
| 5,66 |
| 8,11 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | 2,22 |
| 1,89 |
| 2,70 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2.3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 17
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
(tính cho khu vực định giá đất trung bình) | ||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Đĩa CD | Cái | 1,00 |
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
4 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
6 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
7 | Mực photocopy | Hộp | 0,12 |
|
8 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
9 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
10 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
11 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
12 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
13 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
14 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
15 | Túi Nylông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 16.
2.4. Định mức thiết bị
Bảng số 18
STT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |||||
(ca/khu vực định giá đất trung bình) | |||||||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,85 |
| 6,89 |
| 4,81 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,50 |
| 15,90 |
| 11,10 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,75 |
| 7,95 |
| 5,55 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,70 |
| 3,18 |
| 2,22 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,70 | 1,92 | 3,18 | 2,40 | 2,22 | 1,60 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,50 |
| 5,30 |
| 3,70 |
|
7 | Máy ảnh | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
8 | Máy quay phim | Cái |
|
| 1,20 |
| 1,50 |
| 1,00 |
9 | Điện năng | kW |
| 37,09 |
| 43,69 |
| 30,50 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng số 18 tính cho khu vực định giá đất trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng số 16.
- 1 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 4 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành