ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 26/TTr-SNV ngày 20 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bắc Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SINH HOẠT VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 17/7/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Bắc Giang là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện các hoạt động về lĩnh vực nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm:
1. Giúp Giám đốc Sở xây dựng chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch, dài hạn, hàng năm về lĩnh vực nước sạch và VSMT nông thôn và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân dùng nước sạch và VSMT nông thôn; bồi dưỡng, tập huấn kỹ thuật cho cán bộ, công nhân làm công tác kỹ thuật quản lý vận hành, sửa chữa, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
3. Tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị, tiền vốn, dự án thuộc lĩnh vực cung cấp nước sạch và VSMT nông thôn do các tổ chức quốc tế và trong nước tài trợ.
4. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn và chiến lược quốc gia về cung cấp nước sạch và VSMT nông thôn theo sự phân công của UBND tỉnh và Chủ nhiệm chương trình.
5. Kết hợp lồng ghép các chương trình nước sinh hoạt và VSMT nông thôn với các chương trình kinh tế - xã hội khác có liên quan đến nước sinh hoạt và VSMT nông thôn.
6. Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ mới tiên tiến; xây dựng và trực tiếp quản lý một số mô hình mẫu về công trình cấp nước sinh hoạt và VSMT nông thôn; phổ biến, chuyển giao nhân rộng các mô hình mẫu, dự án điểm tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
7. Tham gia kiểm tra, nghiệm thu chất lượng các công trình cấp nước sinh hoạt và VSMT nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
9. Trung tâm được thực hiện một số dịch vụ liên quan đến lĩnh vực nước sạch và VSMT nông thôn đảm bảo tự cân đối thu chi và đúng quy định của pháp luật:
+ Cung ứng vật tư, trang thiết bị và dịch vụ kỹ thuật về nước sạch và VSMT nông thôn.
+ Giám sát thi công xây lắp các công trình cấp nước sinh hoạt và VSMT nông thôn quy mô vừa và nhỏ.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm.
1. Cơ cấu tổ chức:
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm.
- Các bộ phận chuyên môn giúp việc.
2. Biên chế của Trung tâm nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm.
Điều 4. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn xây dựng Quy chế làm việc của đơn vị trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định ban hành thực hiện./.
- 1 Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2017 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 72/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý, khai thác do tỉnh Tuyên Quang ban hành