ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/QĐ-UBND | Long An, ngày 26 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 102/TTr- STNMT ngày 10/02/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Văn bản số 82/STP-KSTTHC ngày 20/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 12 thủ tục hành chính được bãi bỏ (trong đó có 09 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, 03 thủ tục hành chính lĩnh vực giao dịch bảo đảm) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định 631/QĐ-UBND ngày 26/02/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ TTHC |
I. Lĩnh vực đất đai | |||
1 |
| Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai | - Theo Điều 202 Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013. - Theo Điều 88 Nghị định số 43/2014 ngày 15/15/2014 của Chính phủ. - Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của UBND tỉnh Long An. |
2. Danh mục TTHC được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ TTHC |
II. Lĩnh vực giao dịch bảo đảm | |||
1 | T-LAN-118209-TT | Yêu cầu cung cấp thông tin về lĩnh vực đất đai | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai ngày 29/11/2013 (Nghị định số 43/2014/NĐ-CP). |
2 | T-LAN-022602-TT | Đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
3 | T-LAN-028051-TT | Xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
III. Lĩnh vực đất đai | |||
1 | T-LAN-008184-TT | Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, làm muối | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
2 | T-LAN-027966-TT | Cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình cá nhân | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
3. | T-LAN-021017-TT | Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
4. | T-LAN-008193-TT | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
5. | T-LAN-021086-TT | Xác nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
6. | T-LAN-021123-TT | Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Luật đất đai năm 2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
7. | T-LAN-028104-TT | Tặng cho quyên sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
8. | T-LAN-007344-TT | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
9. | T-LAN-008220-TT | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân | - Luật đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LONG AN
1. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.
+ Bước 2: UBND cấp xã thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan về nguồn gốc đất quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất. Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Bước 3: Chủ tịch hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai chủ trì hòa giải với sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
+ Bước 4: Ra biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, gồm có các nội dung: thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của UBND cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức tại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì UBND cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và giải quyết: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ra biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã); Biên bản hòa giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, có hiệu lực ngày 01/7/2014.
+ Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh trong trường hợp các bên tranh chấp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất.
- 1 Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân dân huyện, thành phố tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật; lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân dân huyện, thành phố tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu