- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 455/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 455/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2016 -2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ theo dõi ngành, lĩnh vực; giữ mối liên hệ công tác với các cơ quan, đơn vị đối với chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các chuyên viên theo dõi, giữ mối liên hệ với các cơ quan, đơn vị, (viết tắt là đơn vị) trên địa bàn tỉnh làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nhiệm vụ:
a) Phải thường xuyên duy trì mối quan hệ phối hợp công tác chặt chẽ với đơn vị được phân công theo dõi; theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện tốt Quy chế làm việc của UBND tỉnh, chương trình công tác UBND tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Theo dõi nhiệm vụ, các ý kiến kết luận đã giao cho đơn vị triển khai thực hiện; tham mưu xử lý đề nghị của đơn vị theo phân công. Chuẩn bị nội dung, hồ sơ, báo cáo, ý kiến kết luận khi Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm việc với các đơn vị.
c) Truyền đạt kịp thời, chính xác ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tới lãnh đạo đơn vị về nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công phụ trách.
d) Thu thập, chọn lọc, phân tích, cung cấp thông tin về đơn vị theo dõi để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh gồm: Tình hình tổ chức bộ máy, cán bộ công chức viên chức; việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc, kỷ cương, kỷ luật hành chính và việc xử lý các vấn đề phát sinh theo chức năng, nhiệm vụ. Tuyệt đối bảo mật thông tin do đơn vị cung cấp và thông tin thu thập được; không cung cấp thông tin, tài liệu cho cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm liên quan.
2. Trong phối hợp công tác với đơn vị chuyên viên được phép:
a) Chủ động đăng ký và làm việc với lãnh đạo đơn vị và các phòng, ban liên quan về công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi được phân công theo dõi.
b) Tham dự họp giao ban, sơ kết, tổng kết công tác hoặc các cuộc họp bàn các vấn đề liên quan đến lĩnh vực công việc được phân công theo dõi khi Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh giao hoặc đơn vị mời tham dự.
c) Đề nghị đơn vị cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được giao; cung cấp tài khoản để đăng nhập vào hệ thống điều hành tác nghiệp xử lý văn bản của đơn vị.
d) Tham gia ý kiến với đơn vị trong việc triển khai thực hiện công việc theo chỉ đạo của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
đ) Tham gia Tổ biên tập dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; các đề án, của đơn vị khi được Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công; tham gia các đoàn công tác, khảo sát do đơn vị tổ chức khi được lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh đồng ý và phải có báo cáo kết quả làm việc sau chuyến đi công tác.
e) Trong quá trình thẩm tra hồ sơ trình Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, chuyên viên được trao đổi ý kiến với cơ quan trình để nắm thêm thông tin, nhất là khi ý kiến ban đầu của chuyên viên khác với ý kiến của cơ quan trình.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Người đứng đầu các đơn vị có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để chuyên viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại Điều 2.
2. Gửi Giấy mời, lịch họp, chương trình công tác, các tài liệu phục vụ nhiệm vụ nêu tại
3. Báo cáo Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách nếu chuyên viên chậm trễ trong xử lý đề nghị của đơn vị.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; Hội đặc thù cấp tỉnh; chuyên viên có tên trong phụ lục kèm theo Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THEO DÕI NGÀNH, LĨNH VỰC; GIỮ MỐI LIÊN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 631/UBND-NC ngày 07/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | CHUYÊN VIÊN THEO DÕI | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1. | Trần Tiến Lực, Trưởng Phòng Tổng hợp | - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH và Ủy ban MTTQ tỉnh. |
2. | Nguyễn Quang Quý, chuyên viên Phòng Tổng hợp | Cục Thống kê tỉnh |
3. | Trần Thị Thắng, Trưởng Phòng Nội chính - KSTTHC | - Thanh tra tỉnh; - Sở Nội vụ; - Hội Luật gia. |
4. | Lê Đức Bền, Phó Trưởng Phòng Nội chính - KSTTHC | - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; - Công an tỉnh; - Hội Cựu Thanh niên xung phong; - Giúp Chủ tịch UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh. |
5. | Nguyễn Văn Duẩn, Phó Trưởng Phòng Nội chính - KSTTHC | - Sở Ngoại vụ; - Theo dõi lĩnh vực công chức viên chức, tôn giáo, xây dựng chính quyền thuộc Sở Nội vụ; - Liên hiệp các tổ chức hữu nghị. |
6. | Thân Thị Kim Linh, Phó Trưởng Phòng Nội chính - KSTTHC | Sở Tư pháp |
7. | Chu Thị Hiệp, Chuyên viên Phòng Nội chính - KSTTHC | Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
8. | Nguyễn Văn Nhân, Trưởng Phòng Kinh tế ngành | - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; - Theo dõi lĩnh vực: Xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư; tham mưu chính sách và công tác quản lý nhà nước đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
9. | Nguyễn Ngọc Tuấn, Phó Trưởng Phòng Kinh tế ngành | - Sở Xây dựng; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng công nghiệp tỉnh. |
10. | Lê Duy Thăng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế ngành | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang; - Hội làm vườn; - Tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Hội Nông dân tỉnh. |
11. | Nguyễn Ngọc Sơn, Phó Trưởng Phòng Kinh tế ngành | Sở Tài nguyên và Môi trường |
12. | Nguyễn Hữu Trung, Chuyên viên Phòng Kinh tế ngành | Lĩnh vực hoạt động quy hoạch, quản lý vật liệu xây dựng thuộc Sở Xây dựng. |
13. | Nguyễn Bình Long, Chuyên viên Phòng Kinh tế ngành | - Lĩnh vực chấp thuận chủ trương đầu tư, kiểm tra sau đầu tư đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong và ngoài khu công nghiệp; - Hoạt động đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
14. | Ngô Mạnh Toàn | Lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
15. | Trần Việt Anh | - Các công trình nông nghiệp thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, nông nghiệp tỉnh; - Lĩnh vực thủy lợi, lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
16. | Nguyễn Văn Hiếu | - Sở Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, nông nghiệp tỉnh; |
17. | Thân Thải Nam, Trưởng Phòng Kinh tế tổng hợp | - Cục Thuế tỉnh; - Chi cục Hải quan quản lý các khu công nghiệp tỉnh; - Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước; - Lĩnh vực chính sách tài chính và điều hành giá thuộc Sở Tài chính. |
18. | Nguyễn Đức Hải, Phó Trưởng Phòng Kinh tế tổng hợp | - Sở Tài chính; - Kho bạc Nhà nước tỉnh. |
19. | Phạm Anh Tú, Phó Trưởng Phòng Kinh tế tổng hợp | - Quỹ Phát triển đất, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; - Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Ngân hàng Phát triển tỉnh và các chi nhánh ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh; - Tham mưu phê duyệt giá đất. |
20. | Nguyễn Tú Nam, Phó Trưởng Phòng Kinh tế tổng hợp | - Sở Công Thương; - Cục Quản lý thị trường; - Công ty Điện lực Bắc Giang; - Liên minh Hợp tác xã tỉnh. |
21. | Nguyễn Hồng Huệ, Trưởng Phòng Khoa giáo - Văn xã | - Sở Y tế; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Các Hội đặc thù: Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Đông y. |
22. | Đặng Văn Quân, Phó Trưởng Phòng Khoa giáo - Văn xã | - Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Các Hội đặc thù: Văn học - Nghệ thuật, Nhà báo. - Lĩnh vực báo chí |
23. | Nguyễn Đức Cường, Phó Trưởng Phòng Khoa giáo - Văn xã | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Ban Dân tộc; - Các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông. |
24. | Nguyễn Phương Thảo, Phó Trưởng Phòng Khoa giáo - Văn xã | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt - Hàn; - Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp; - Các Hội đặc thù: Chữ Thập đỏ, Người mù, Người Cao tuổi, Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin, Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi; - Tham mưu giúp Chủ tịch giữ mối liên hệ công tác với Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. |
25. | Lê Trường Sơn, Phó Trưởng Phòng Khoa giáo - Văn xã | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Các Hội đặc thù: Liên hiệp thanh niên, Khuyến học, Cựu giáo chức; - Tham mưu Chủ tịch giữ mối liên hệ công tác với Tỉnh đoàn Thanh niên. |
26. | Nguyễn Thị Ngọc, Phó Trưởng Phòng Tổng hợp, Thư ký Chủ tịch UBND tỉnh | Phối hợp với các chuyên viên theo dõi nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. |
27. | Nhiệm vụ chung: Các chuyên viên theo dõi hoạt động của các hội xã hội nghề nghiệp thuộc lĩnh vực cơ quan, đơn vị được phân công theo dõi./. |
- 1 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thẩm quyền và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 về chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050