- 1 Kế hoạch 619/KH-UBND về kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ dự án "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" (Dự án 6) thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Nội dung số 01, Tiểu dự án 2, Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 632/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 05 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 40/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 50/TTr-STC ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, với số tiền 248.195 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, số tiền 138.377 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, số tiền 109.818 triệu đồng. (Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 được giao tại Quyết định số 4179/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Lao động – Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và truyền thông, Trưởng ban Ban Dân tộc, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh) ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | NSTW bổ sung mục tiêu | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 138.377 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 5.442 |
|
1 | Huyện An Lão | 1.465 |
|
2 | Huyện Vĩnh Thạnh | 2.653 |
|
3 | Huyện Vân Canh | 454 |
|
4 | Huyện Hoài Ân | 577 |
|
5 | Huyện Tây Sơn | 293 |
|
II | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 65.416 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 52.333 |
|
| Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 52.333 | (1) |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 13.083 |
|
| * Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | 10.466 |
|
| Huyện An Lão | 3.811 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 2.554 |
|
| Huyện Vân Canh | 2.290 |
|
| Huyện Hoài Ân | 1.270 |
|
| Huyện Tây Sơn | 541 |
|
| * Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 2.617 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh (25%) | 654 |
|
| Sở Công Thương (20%) | 523 |
|
| Liên minh Hợp tác xã tỉnh (5%) | 131 |
|
| Tỉnh đoàn (5%) | 131 |
|
| Hội Nông dân (5%) | 131 |
|
| Huyện An Lão | 381 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 256 |
|
| Huyện Vân Canh | 229 |
|
| Huyện Hoài Ân | 127 |
|
| Huyện Tây Sơn | 54 |
|
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 7.247 |
|
| Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 7.247 |
|
1 | Huyện An Lão | 2.601 |
|
| Xã An Trung | 321 |
|
| Xã An Hưng | 320 |
|
| Xã An Dũng | 323 |
|
| Xã An Vinh | 322 |
|
| Xã An Quang | 319 |
|
| Xã An Nghĩa | 320 |
|
| Xã An Toàn | 325 |
|
| Thị trấn An Lão | 298 |
|
| Xã An Tân (Thôn Gò Đồn) | 53 |
|
2 | Huyện Vĩnh Thạnh | 1.809 |
|
| Xã Vĩnh Sơn | 306 |
|
| Xã Vĩnh Kim | 311 |
|
| Xã Vĩnh Hiệp | 306 |
|
| Xã Vĩnh Hòa | 312 |
|
| Xã Vĩnh Thuận | 308 |
|
| Thị trấn Vĩnh Thạnh (Khu phố Kon Kring và Khu phố Klot Pok) | 106 |
|
| Xã Vĩnh Thịnh (Thôn M2 và thôn M3) | 106 |
|
| Xã Vĩnh Hảo (Thôn Tà Điệk) | 54 |
|
3 | Huyện Vân Canh | 1.568 |
|
| Xã Canh Liên | 321 |
|
| Xã Canh Thuận | 312 |
|
| Xã Canh Hòa | 322 |
|
| Xã Canh Hiệp | 321 |
|
| Thị trấn Vân Canh | 292 |
|
4 | Huyện Hoài Ân | 893 |
|
| Xã Đăk Mang | 297 |
|
| Xã Bók Tới | 296 |
|
| Xã Ân Sơn | 300 |
|
5 | Huyện Tây Sơn | 376 |
|
| Xã Vĩnh An | 323 |
|
| Xã Tây Xuân (Thôn Đồng Sim) | 53 |
|
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 17.112 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 3.422 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | 3.422 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN | 2.738 |
|
2.1 | Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 2.190 |
|
| Ban Dân tộc | 2.190 |
|
2.2 | Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN | 548 |
|
| UBND huyện An Lão | 548 | (2) |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN | 6.845 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (60%) | 4.107 |
|
| Huyện An Lão | 884 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 516 |
|
| Huyện Vân Canh | 1.161 |
|
| Huyện Hoài Ân |
|
|
| Huyện Tây Sơn | 177 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 4.107 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh | 4.107 |
|
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 4.796 |
|
| Sở Văn hóa và Thể thao (25%) | 1.199 |
|
| Sở Du lịch (5%) | 240 |
|
| Huyện An Lão | 1.455 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 520 |
|
| Huyện Vân Canh | 1.041 |
|
| Huyện Hoài Ân |
|
|
| Huyện Tây Sơn | 341 |
|
VI | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 2.590 |
|
| Sở Y tế (50% vốn SN) | 1.295 |
|
| Huyện An Lão | 471 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 294 |
|
| Huyện Vân Canh | 294 |
|
| Huyện Hoài Ân | 177 |
|
| Huyện Tây Sơn | 59 |
|
VII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 6.635 |
|
| Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh (30% vốn SN) | 1.991 |
|
| Huyện An Lão | 1.628 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 1.191 |
|
| Huyện Vân Canh | 992 |
|
| Huyện Hoài Ân | 595 |
|
| Huyện Tây Sơn | 238 |
|
VIII | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 25.175 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù | 22.753 |
|
| Huyện An Lão | 6.736 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 5.603 |
|
| Huyện Vân Canh | 7.289 |
|
| Huyện Hoài Ân | 2.255 |
|
| Huyện Tây Sơn | 870 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 2.422 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh (30%) | 727 |
|
| Huyện An Lão | 617 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 385 |
|
| Huyện Vân Canh | 385 |
|
| Huyện Hoài Ân | 231 |
|
| Huyện Tây Sơn | 77 |
|
IX | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 3.964 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS & MN giai đoạn 2021-2030 | 2.052 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh (35%) | 717 |
|
| Sở Tư pháp (5%) | 103 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông (5%) | 103 |
|
| Huyện An Lão | 410 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 257 |
|
| Huyện Vân Canh | 257 |
|
| Huyện Hoài Ân | 154 |
|
| Huyện Tây Sơn | 51 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 880 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh (20% vốn SN) | 176 |
|
| Liên minh HTX tỉnh (15% vốn SN) | 132 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông (15% vốn SN) | 132 |
|
| Huyện An Lão | 159 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 101 |
|
| Huyện Vân Canh | 100 |
|
| Huyện Hoài Ân | 60 |
|
| Huyện Tây Sơn | 20 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 1.032 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh (26%) | 268 |
|
| Sở NN&PTNT (3%) | 31 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo (3%) | 31 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (3%) | 31 |
|
| Sở Văn hoá và Thể thao (3%) | 31 |
|
| Sở Y tế (3%) | 31 |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư (3%) | 31 |
|
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (3%) | 31 |
|
| Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (4%) | 41 |
|
| Sở Tài chính (2%) | 21 |
|
| Sở Tư pháp (2%) | 21 |
|
| Sở Công Thương (2%) | 21 |
|
| Hội Nông dân tỉnh (1,5%) | 15 |
|
| Liên minh Hợp tác xã tỉnh (1,5%) | 15 |
|
| Huyện An Lão | 150 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 94 |
|
| Huyện Vân Canh | 94 |
|
| Huyện Hoài Ân | 56 |
|
| Huyện Tây Sơn | 19 |
|
Ghi chú
(1) Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện trình UBND tỉnh Quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(2) UBND huyện An Lão phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC 02
PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 632/QĐ-UBND ngày 05/03/2023 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | CHƯƠNG TRÌNH | NSTW bổ sung mục tiêu | Ghi chú |
| Tổng cộng | 109.818 |
|
1 | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (Huyện An Lão) | 9.809 |
|
| Huyện An Lão | 9.809 |
|
| TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH huyện nghèo | 3.917 |
|
| TDA 2. Đề án hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo | 5.892 |
|
2 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 31.226 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 4.650 |
|
| Thành phố Quy Nhơn | 2.136 |
|
| Huyện Tuy Phước | 2.188 |
|
| Thị xã An Nhơn | 2.188 |
|
| Huyện Phù Cát | 2.698 |
|
| Huyện Phù Mỹ | 2.473 |
|
| Thị xã Hoài Nhơn | 2.473 |
|
| Huyện Hoài Ân | 2.586 |
|
| Huyện Tây Sơn | 2.586 |
|
| Huyện Vân Canh | 2.076 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 2.249 |
|
| Huyện An Lão | 2.923 |
|
3 | Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 18.070 |
|
| Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 13.772 |
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT | 13.772 |
|
| Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng | 4.298 |
|
| Sở Y tế | 4.298 |
|
4 | Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 35.127 |
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 27.172 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.434 |
|
| Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ QN | 2.088 |
|
| Trường Cao đẳng Y tế Bình Định | 2.035 |
|
| Thành phố Quy Nhơn | 953 |
|
| Huyện Tuy Phước | 2.987 |
|
| Trong đó: Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tuy Phước | 2.034 |
|
| Thị xã An Nhơn | 953 |
|
| Huyện Phù Cát | 1.039 |
|
| Huyện Phù Mỹ | 1.005 |
|
| Thị xã Hoài Nhơn | 1.005 |
|
| Huyện Hoài Ân | 3.378 |
|
| Trong đó: Trung tâm GDNN-GDTX huyện Hoài Ân | 2.356 |
|
| Huyện Tây Sơn | 1.022 |
|
| Huyện Vân Canh | 935 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 970 |
|
| Huyện An Lão | 3.368 |
|
| Trong đó: Trung tâm GDNN-GDTX huyện An Lão | 2.356 |
|
4.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 730 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 131 |
|
| Huyện An Lão | 599 |
|
4.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 7.225 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 7.225 |
|
5 | Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | 3.640 |
|
| Huyện An Lão | 3.640 |
|
6 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 4.438 |
|
a) | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 2.260 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | 2.260 |
|
b) | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 2.178 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 760 |
|
| Thành phố Quy Nhơn | 116 |
|
| Huyện Tuy Phước | 119 |
|
| Thị xã An Nhơn | 119 |
|
| Huyện Phù Cát | 146 |
|
| Huyện Phù Mỹ | 134 |
|
| Thị xã Hoài Nhơn | 134 |
|
| Huyện Hoài Ân | 140 |
|
| Huyện Tây Sơn | 140 |
|
| Huyện Vân Canh | 112 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 122 |
|
| Huyện An Lão | 136 |
|
7 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | 7.508 |
|
a) | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình | 4.892 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 833 |
|
| Sở Y tế | 85 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | 300 |
|
| Thành phố Quy Nhơn | 300 |
|
| Huyện Tuy Phước | 308 |
|
| Thị xã An Nhơn | 308 |
|
| Huyện Phù Cát | 378 |
|
| Huyện Phù Mỹ | 347 |
|
| Thị xã Hoài Nhơn | 347 |
|
| Huyện Hoài Ân | 364 |
|
| Huyện Tây Sơn | 364 |
|
| Huyện Vân Canh | 290 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 315 |
|
| Huyện An Lão | 353 |
|
b) | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 2.616 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 460 |
|
| Sở Nông nghiệp và PTNT | 30 |
|
| Sở Y tế | 40 |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | 30 |
|
| Sở Xây dựng | 30 |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 30 |
|
| Sở Tài chính | 30 |
|
| Thành phố Quy Nhơn | 160 |
|
| Huyện Tuy Phước | 165 |
|
| Thị xã An Nhơn | 165 |
|
| Huyện Phù Cát | 202 |
|
| Huyện Phù Mỹ | 185 |
|
| Thị xã Hoài Nhơn | 185 |
|
| Huyện Hoài Ân | 195 |
|
| Huyện Tây Sơn | 195 |
|
| Huyện Vân Canh | 156 |
|
| Huyện Vĩnh Thạnh | 169 |
|
| Huyện An Lão | 189 |
|
- 1 Kế hoạch 619/KH-UBND về kinh phí thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ dự án "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" (Dự án 6) thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, nhiệm vụ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Nội dung số 01, Tiểu dự án 2, Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 4 Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ