ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 632/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 06 tháng 7 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định số 3408/QĐ-BNN-QLCL ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1984/QĐ-BNN-QLCL ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra); quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (sau đây gọi tắt là cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho tỉnh theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ:
1. Bảo đảm nguyên tắc mỗi sản phẩm, mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền kiểm tra, quản lý của từ 2 cơ quan trở lên thì cử một cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện. Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, giám sát, xếp loại, chứng nhận và có trách nhiệm giải trình với cơ quan cấp trên về các vấn đề liên quan.
3. Hoạt động kiểm tra, giám sát, xếp loại, chứng nhận phải đảm bảo tính trung thực, khách quan, kịp thời cảnh báo nguy cơ và truy xuất, xử lý vi phạm theo quy định.
4. Thực hiện chia sẻ thông tin giữa các cơ quan trong ngành, giữa các cấp từ khâu lập kế hoạch đến thực hiện kiểm tra, giám sát, chứng nhận.
5. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn xử lý.
Điều 3. Cơ quan được phân công, phân cấp kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ; cơ quan được phân công, phân cấp quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thực hiện theo quy định tại Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT .
Điều 4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều phối hoạt động của các cơ quan kiểm tra và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Tổng hợp, dự trù kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hằng năm của các đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Cơ sở | Cơ quan kiểm tra | Cơ quan hỗ trợ, phối hợp |
A | Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đơn ngành, đơn lĩnh vực |
|
|
I | Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp |
|
|
1 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực giống cây nông nghiệp; phân bón hữu cơ và phân bón khác; thuốc bảo vệ thực vật dùng trong sản xuất, kinh doanh nông lâm sản. | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Phòng NN và PTNT huyện, Phòng KT thị xã, thành phố (PNN, PKT) |
2 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực giống thủy sản; nguyên liệu, thức ăn thủy sản; sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. | Chi cục Thủy sản | PNN, PKT |
3 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực giống vật nuôi trên cạn; nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y và dùng trong thú y thủy sản; nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản; sản phẩm xử lý cải tạo môi trường trong chăn nuôi | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | PNN, PKT |
4 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực giống cây lâm nghiệp | Chi cục Kiểm lâm | PNN, PKT |
5 | Các cơ sở sản xuất meo nấm, chất lượng meo nấm các loại | Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS | PNN, PKT |
II | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực nước sinh hoạt nông thôn | Chi cục Thủy lợi | Trung tâm Nước sạch và VSMTNT; PNN, PKT |
III | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
|
|
1 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm rau, củ, quả các loại (sản xuất, sơ chế) gắn liền và cơ sở sản xuất độc lập; sản phẩm cây công nghiệp và lương thực khác (giám sát thuốc BVTV) | Chi cục Trồng trọt và BVTV | PNN, PKT |
2 | Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản dùng làm thực phẩm (nuôi trồng và khai thác) | Chi cục Thủy sản | PNN, PKT |
3 | - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật trên cạn tươi sống, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm dùng làm thực phẩm; thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…), phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…); trứng động vật trên cạn và lưỡng cư; ong và các sản phẩm của ong dùng xuất khẩu (phối hợp với Cục Thú y) | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | PNN, PKT |
4 | - Các cơ sở sản xuất (thu gom, sơ chế, chế biến), kinh doanh trên lĩnh vực muối ăn các loại; các loại lâm sản dùng làm thực phẩm; sản phẩm các loại cây công nghiệp, lương thực; cảng cá, chợ cá; sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thủy sản; sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thực vật, động vật; đường; sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; ong và các sản phẩm ong không dùng xuất khẩu - Các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên lĩnh vực thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (sơ chế, bảo quản, chế biến); phụ gia, hóa chất dùng trong chế biến, bảo quản; tàu cá có công suất máy chính từ 90CV trở lên; - Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Cơ sở sản xuất kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm gắn liền cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; ong và các sản phẩm của ong không dùng xuất khẩu - Các cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm được quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT (theo phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT) trừ thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…), phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…); trứng động vật trên cạn và lưỡng cư; rau củ, quả tươi và sơ chế gắn liền với sản xuất | Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS | PNN, PKT |
B | Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đa ngành, đa lĩnh vực | Cơ quan chủ trì | Cơ quan hỗ trợ, phối hợp |
1 | Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS | Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT |
2 | Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Chăn nuôi và Thú y (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản). | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT |
3 | Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Thủy sản (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản). | Chi cục Thủy sản | Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT |
4 | Đối với các cơ sở sản, xuất kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực trong đó có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (không có sản phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản và Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản). | Chi cục Trồng trọt và BVTV | Các đơn vị trực thuộc Sở NN có liên quan và PNN, PKT |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THEO THÔNG TƯ 51/2014/TT-BNNPTNT NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2014
TT | Cơ sở | Cơ quan quản lý | Cơ quan phối hợp, hỗ trợ |
I | Đối với các cơ sở trồng trọt nhỏ lẻ |
|
|
1 | Các cơ sở trồng trọt có quy mô trên 10 ha | Chi cục Trồng trọt và BVTV | PNN, PKT |
2 | Các cơ sở trồng trọt có quy mô từ 01 đến 10 ha | PNN, PKT | Chi cục Trồng trọt và BVTV và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) |
3 | Các cơ sở trồng trọt có quy mô dưới 01 ha | UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | PNN, PKT |
II | Đối với các cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ |
|
|
1 | Các cơ sở chăn nuôi có quy mô đàn trên 1.000 con đối với gia cầm, trên 500 con đối với heo và trên 50 con đối với trâu, bò, dê cừu | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | PNN, PKT |
2 | Các cơ sở chăn nuôi có quy mô đàn từ 100 đến 1.000 con đối với gia cầm, từ 50 đến 500 con đối với heo và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu | PNN, PKT | Chi cục Chăn nuôi và Thú y và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) |
3 | Các cơ sở chăn nuôi có quy mô đàn dưới 100 con đối với gia cầm, dưới 50 con đối với heo và dưới 10 con đối với trâu, bò, dê cừu | UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | PNN, PKT |
III | Đối với các cơ sở nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ |
|
|
1 | Các cơ sở nuôi trồng thủy sản có quy mô diện tích mặt nước trên 10.000 m2 và cơ sở nuôi ếch, nuôi tôm càng xanh | Chi cục Thủy sản | PNN, PKT |
2 | Các cơ sở nuôi trồng thủy sản có quy mô diện tích mặt nước từ 1.000 đến 10.000 m2 (trừ cơ sở nuôi ếch, nuôi tôm càng xanh) và các cơ sở nuôi lồng, bè (đặt trên sông) | PNN, PKT | Chi cục Thủy sản và UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) |
3 | Các cơ sở nuôi trồng thủy sản có quy mô diện tích mặt nước dưới 1.000 m2 (trừ cơ sở nuôi ếch, nuôi tôm càng xanh) và các cơ sở nuôi trên bể, vèo, mùng (đặt trong ao) | UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | PNN, PKT |
IV | Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ |
|
|
| Các cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ | UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | Chi cục Quản lý chất lượng NLS&TS |
V | Đối với các cơ sở thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ |
|
|
| Các cơ sở thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản nhỏ lẻ | UBND xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | PNN, PKT |
Bảng tổng hợp ý kiến đóng góp của các sở ngành và đơn vị liên quan
STT | Ý kiến đóng góp | Ý kiến của Sở NN & PTNT |
1 | Sở Tài chính - Đề nghị đổi thành “Quyết định Phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ” - Điều 4 bổ sung thêm “…các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Tổng hợp, dự trù kinh phí thực hiện công tác kiểm tra, quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hằng năm của các đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài chính cùng thời điểm thảo luận dự toán để thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định bố trí kinh phí thực hiện” - Đề nghị bỏ Điều 5 trong Quyết định | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất giữ lại điều này làm cơ sở pháp lý trong quá trình lập và thẩm định kinh phí thực hiện |
2 | Huyện Tân Hồng - Phụ lục 2, mục II: + Điểm 1 bổ sung thêm “…và trên 50 con đối với trâu, bò, dê cừu” + Điểm 2 điều chỉnh “…và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo |
3 | Huyện Thanh Bình Phụ lục 2, mục II, điểm 2 điều chỉnh “…và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò, dê cừu” thành “…và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo |
4 | Huyện Tháp Mười 1. Dự thảo Quyết định Đề nghị bổ sung chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý cấp cơ sở 2. Các phụ lục - Tên phụ lục: Bổ sung thêm cụm từ “phân cấp” phía sau cụm từ “ phân công”; - Phụ lục 1: Bổ sung cột” cơ quan phối hợp” và nêu rõ cơ quan phối hợp; - Phụ lục 2, mục II, điểm 2 điều chỉnh “…và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò, dê cừu” thành “…và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu” | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý đã được quy định tại điều 3 trong dự thảo - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo. |
5 | Huyện Hồng Ngự Phụ lục 2 bổ sung thêm cột “cơ quan phối hợp, theo dõi” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo |
6 | Huyện Lai Vung Điều chỉnh phụ lục 2 - Mục I, điểm 1 giảm diện tích từ trên 10 ha xuống trên 05 ha; điểm 2 giảm diện tích từ 01 đến 10 ha xuống từ 01 đến 05 ha; mục II, giảm quy mô đàn: điểm 1 “trên 1.000 con đối với gia cầm, trên 500 con đối với heo và 50 con đối với trâu, bò, dê cừu” còn “trên 500 con đối với gia cầm, trên 200 con đối với heo và trên 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”; điểm 2 “từ 100 đến 1.000 con đối với gia cầm, từ 50 đến 500 con đối với heo và từ 10 đến 100 con đối với trâu, bò, dê cừu” còn “từ 200 đến 500 con đối với gia cầm, từ 50 đến 200 con đối với heo và từ 10 đến 50 con đối với trâu, bò, dê cừu”; điểm 3 “…dưới 100 con đối với gia cầm…” thành “…dưới 200 con đối với gia cầm…”; mục III, giảm quy mô diện tích: điểm 1 “…trên 10.000 m2…” còn “…trên 5.000 m2…”; điểm 2 “…từ 1.000 đến 10.000 m2…” còn “…từ 1.000 đến 5.000 m2…” - Mục IV và mục V, cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, khai thác muối nhỏ lẻ là Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ban Nông nghiệp) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ghi nhận ý kiến. Tuy nhiên, Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất giữ lại nheo dự thảo vì đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có đang ký kinh doanh đã được các cơ quan quản lý cấp tỉnh thực hiện và tăng vai trò quản lý của cơ quan quản lý của cơ quan cấp huyện đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp thu và điều chỉnh trong Dự thảo. |
7 | Thành phố Sa Đéc Thống nhất Dự thảo Quyết định phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
8 | Huyện Cao Lãnh Thống nhất Dự thảo Quyết định phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
9 | Thành phố Cao Lãnh Thống nhất Dự thảo Quyết định phân công, phân cấp đơn vị thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT và Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chưa phân công nhiệm vụ kiểm tra đối với 02 lĩnh vực: + Sản phẩm từ thực vật dùng làm thực phẩm. +Sản phẩm từ động vật dùng làm thực phẩm. | Nội dung này đã được phân công trong phụ lục 1 của Quyết định |
- 1 Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp và phối hợp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2015 quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cấp địa phương trong việc thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12 Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 16 Quyết định 1984/QĐ-BNN-QLCL năm 2012 phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 17 Quyết định 3408/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 về phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18 Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2008 Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2016 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 51/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp và phối hợp kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản; quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm nông lâm thủy sản tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 1376/QĐ-UBND năm 2015 quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND quy định cơ quan kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ quan kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cấp địa phương trong việc thực hiện Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12 Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2008 Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng