VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 632/QĐ-VPCP | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của thường trực Tổ công tác chuyên trách,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch truyền thông Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
ĐỀ ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 632/QĐ-VPCP ngày 29 tháng 05 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. Công tác chuẩn bị | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
1 | Thiết lập Bộ phận truyền thông của TCTCT | Tháng 4, 2009 | Đã hoàn thành | TCTCT | Bộ phận chuyên trách truyền thông đã được thiết lập với sự phân công nhiệm vụ, trách nhiệm rõ ràng |
2 | Nghiên cứu cơ sở thông qua phỏng vấn sâu các nhóm đối tượng mục tiêu nhằm xác định nhu cầu thông tin và các kênh truyền thông ưu tiên | Tháng 11, 2008 | Đã hoàn thành | TCTCT | Báo cáo với các đề xuất, khuyến nghị cụ thể phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch truyền thông |
3 | Hoàn tất biểu trưng (logo) của Đề án 30 và khẩu hiệu xuyên suốt (slogan). Định vị biểu trưng Đề án 30 với các đặc tính truyền thông cụ thể | Tháng 2, 2009 | Tháng 5, 2009 | TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy | Logo và khẩu hiệu của Đề án 30 được hoàn tất và trình để phê chuẩn |
4 | Thiết lập, cập nhật và duy trì mạng nội bộ Đề án 30 (INTRANET) | Tháng 4, 2009 | Tháng 7, 2009 | TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tin học | Mạng nội bộ Đề án 30 cập nhật cho toàn bộ đội ngũ cán bộ |
5 | Xây dựng kế hoạch tài chính thực hiện các hoạt động truyền thông | Tháng 5, 2009 | Tháng 6, 2009 | TCTCT; Tổ thư ký HĐTV | Kế hoạch tài chính chi tiết được hoàn tất |
6 | Chuẩn bị thỏa thuận hợp tác, xúc tiến sự tham gia của các nhà tài trợ và khối doanh nghiệp trong việc ủng hộ, hỗ trợ cho Đề án 30 | Tháng 5, 2009 | Tháng 7, 2009 | HĐTV; TCTCT | Thoả thuận hợp tác với các gói quyền lợi tài chính và kỹ thuật được hoàn tất và công khai hóa cùng với danh sách các nhà tài trợ tiềm năng |
7 | Hoàn tất bộ thông điệp chính sử dụng cho các giai đoạn khác nhau của Đề án 30 | Tháng 5, 2009 | Tháng 5, 2009 | TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy | Bộ thông điệp chủ chốt được hoàn thành và phê chuẩn |
8 | Xây dựng lại giao diện website Đề án 30 theo đặc tính đã được lựa chọn | Tháng 5, 2009 | Tháng 6, 2009 | TCTCT được hỗ trợ bởi công ty truyền thông Ogilvy | Website Đề án 30 với giao diện đã được phê chuẩn |
9 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV thực hiện công tác truyền thông Đề án 30 một cách có hiệu quả | Tháng 5, 2009 | Tháng 7, 2009 | TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn | Tài liệu hướng dẫn với các quy chuẩn rõ ràng dựa trên mốc thời gian biểu của Đề án 30 |
II. Những hoạt động truyền thông được tiến hành thường xuyên trong quá trình thực hiện Đề án 30 | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
10 | Cải tiến nội dung thông tin website Đề án 30. Bổ sung thông tin về tiến độ, chất lượng chương trình, cải tiến công tác biên tập, tăng cường thông tin từ các bộ, ngành, địa phương | Tháng 5, 2009 | Liên tục | TCTCT, các chuyên gia tin học và truyền thông | Xếp hạng website được cải thiện. Số lượng người truy cập và những câu hỏi yêu cầu tăng lên. Phiếu đánh giá chất lượng nội dung website |
11 | Liên kết website Đề án 30 với trang của Chính phủ (www.chinhphu.vn) và trang của các bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và một số cơ quan truyền thông báo chí được lựa chọn | Tháng 5, 2009 | Tháng 12, 2009 | TCTCT phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và cơ quan thông tấn báo chí liên quan | Số website liên kết |
12 | Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trung ương và địa phương tổ chức thực hiện các chương trình tuyên truyền trên đài, TV, báo in và báo điện tử | Tháng 5, 2009 | Định kỳ hàng tháng đến 12/2010 | TCTCT, Vụ Báo chí, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan thông tấn báo chí trung ương, địa phương | Công văn của Thủ tướng Chính phủ và cam kết phối hợp của các cơ quan báo chí |
13 | Tổ chức hội thảo giới thiệu các nội dung cần tuyên truyền về Đề án 30 cho nhóm báo chí (bao gồm các phóng viên và thành viên ban biên tập) được chọn lựa, cung cấp các thông tin chính xác và các mốc quan trọng cần lưu ý trong công tác viết bài, biên tập | Tháng 5, 2009 | Tháng 12, 2010 (Theo kế hoạch) | TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương và các chuyên gia tư vấn truyền thông | Danh sách các phóng viên, biên tập viên chuyên trách. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án. Các nhà báo hiểu rõ hơn về Đề án 30 để chuyển tải trong các bài báo, các chương trình phát sóng trên đài TV. |
14 | Tuyên truyền và quảng bá các kết quả thực hiện Đề án 30 trên các phương tiện truyền thông đại chúng | Tháng 5, 2009 | Định kỳ hàng tháng | TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, HĐTV | Số lượng phát sóng trên đài, các bài báo về các thông điệp của Đề án 30; Ước tính số lượng khán thính giả tiếp cận thông tin về Đề án 30 |
15 | Tổ chức hội thảo, tập huấn thúc đẩy nhận diện Đề án 30 trong nội bộ bằng các tài liệu tuyên truyền và hình ảnh về Đề án 30 (các tài liệu tập huấn, ấn phẩm, pano, tranh ảnh, áp - phích…) | Tháng 6, 2009 | Liên tục | TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương, Hội đồng Tư vấn | Đề án 30 được nhận diện ở tất cả các văn phòng, cơ quan. Sự nhận biết và quen thuộc về thương hiệu đặc trưng của Đề án 30 |
16 | Xây dựng cơ chế thông tin phản hồi từ cơ sở, khuyến khích cơ chế phản hồi từ nhóm đối tượng mục tiêu đặc biệt là khối công chức | Tháng 6, 2009 | Tháng 7, 2009 | TCTCT, TCT tại các bộ, ngành, địa phương | Địa chỉ liên lạc (đường dây nóng, email) của TCTCT được đăng tải trên website của Đề án 30 |
17 | Ra thông cáo báo chí về kết quả thực hiện Đề án 30 tại các bộ, địa phương | Tháng 7, 2008 | Tại các cuộc họp Chính phủ | Văn phòng Chính phủ, TCTCT | Báo cáo giao ban hàng tháng có lồng ghép truyền thông |
18 | Công tác truyền thông được lồng ghép trong công tác kiểm tra việc thực hiện Đề án 30 tại các bộ, ngành, địa phương | Tháng 8, 2009 | Theo lịch công tác | TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV | Báo cáo chuyến đi với các phân tích, đề xuất cụ thể về việc đôn đốc, kiểm tra. |
19 | Họp báo định kỳ nhằm chia sẻ báo cáo, thông tin về Đề án 30. Kết hợp nhân rộng các gương tốt điển hình tại các bộ, ngành, địa phương | Tháng 7, 2009 | Định kỳ hàng tháng | TCTCT; HĐTV | Số lượng các thông tin được ấn bản và phát sóng chính xác về Đề án 30. Các kết quả báo cáo tích cực. Tần suất hiển thị của Đề án 30 trên các phương tiện thông tin đại chúng |
20 | Tận dụng các sự kiện cấp quốc gia có mức độ truyền thông rộng (Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ) nhằm truyền phát về tiến độ đạt được của Đề án và những cam kết với công chúng và doanh nghiệp | Tháng 6, 2009 | Tháng 12, 2010 | TCTCT được hỗ trợ bởi các chuyên gia tư vấn | Công chúng và doanh nghiệp được tiếp cận các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng giúp họ hiểu rõ hơn và nhận diện tốt hơn về Đề án 30 |
III. Những hoạt động truyền thông trong giai đoạn thống kê thủ tục hành chính | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
21 | Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng, đặc biệt là cán bộ, công chức để hỗ trợ, tuyên truyền, thúc đẩy và quán triệt các nội dung của Đề án 30 | Tháng 5, 2009 | Thường xuyên | TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương | Các đối tượng mục tiêu nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của Đề án này |
22 | Hỗ trợ công tác truyền thông cho hội thảo công bố bộ thủ tục hành chính chung cấp xã, cấp huyện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ | Tháng 5, 2009 | Tháng 6, 2009 | TCTCT, TCT địa phương | Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện |
23 | Hỗ trợ công tác truyền thông cho Lễ ra mắt cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Tháng 8, 2009 | Tháng 9, 2009 | TCTCT, TCT bộ, ngành, địa phương | Thông cáo báo chí, các bài báo, phóng sự, tin truyền hình về sự kiện |
IV. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn rà soát thủ tục hành chính | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
24 | Triển khai các chương trình truyền thông cho các đối tượng khác nhau (ưu tiên cho công chúng để tăng mức độ nhân biết về Đề án 30 và phản hồi thông tin) | Tháng 6, 2009 | Tháng 5, 2010 | TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp | Số lượng các bài báo và phóng sự truyền hình |
25 | Hỗ trợ truyền thông cho việc tổ chức triển khai tập huấn hoặc hội thảo với TCT ở các bộ, ngành, địa phương | Tháng 7, 2009 | Tháng 5, 2010 (theo Kế hoạch) | TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, HĐTV | Tài liệu tập huấn và tài liệu hội thảo. Sản phẩm truyền thông hoàn tất |
26 | Hỗ trợ truyền thông tại các mốc quan trọng như công bố tiến độ và kết quả đạt được trong giai đoạn này (số lượng các thủ tục hành chính được rà soát và lược bỏ) | Tháng 8, 2009 | Tháng 5, 2010 (theo kế hoạch) | TCTCT, TCT các bộ, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp | Các đối tượng mục tiêu trong đó có công chúng nâng cao nhận thức về nội dung, các chương trình của Đề án 30 và tầm quan trọng của đề án này |
V. Hoạt động truyền thông trong giai đoạn thực thi các khuyến nghị | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
27 | Hỗ trợ phối hợp về truyền thông trong các hội thảo công bố các kết quả của giai đoạn rà soát | Tháng 8, 2009 | Tháng 10, 2009 | TCTCT; TCT bộ, ngành, địa phương, HĐTV | Công bố ban hành được bao nhiêu văn bản để thực thi các khuyến nghị đã được cấp có thẩm quyền thông qua |
28 | Sử dụng báo chí hỗ trợ tuyên truyền, chú trọng cho các chương trình truyền hình vào giờ vàng các video clip 1 phút về Đề án 30 trong các chương trình thời sự (VTV1) | Tháng 8, 2009 | Tháng 10, 2009 | TCTCT; HĐTV và các đối tác truyền hình | Các chương trình truyền hình, các video clip ngắn ghi lại những chương trình đã phát sóng. Phản hồi của khán giả |
29 | Phối hợp tổ chức các hội thảo, diễn đàn trao đổi nhiều chiều với vai trò chủ đạo của HĐTV và các thành viên trong việc cam kết quảng bá rộng rãi cho các kết quả của Đề án 30 | Tháng 8, 2009 | Tháng 11, 2009 | HĐTV và các thành viên chủ chốt | Các chương trình được ghi lại và các đề xuất, khuyến nghị về thể chế, chính sách |
VI. Truyền thông với các nhóm liên quan | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
30 | Xúc tiến các chương trình gửi thư thường kỳ tới cộng đồng doanh nghiệp thúc đẩy sự chia sẻ thông tin giữa Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp về các chương trình hợp tác | Tháng 8, 2009 | Tháng 12, 2010 | HĐTV | Danh sách thư gửi đi, thư phản hồi của doanh nghiệp; Số lượng các tiêu đề báo cáo trên các mạng nội bộ và các trang web, các báo cáo, … |
31 | Tổ chức thăm quan các mô hình thành công của Đề án 30 nhằm trao đổi kinh nghiệm với cộng đồng doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp để thúc đẩy sự chia sẻ thông tin nhiều chiều về đơn giản hóa thủ tục hành chính | Tháng 9, 2009 | Liên tục | HĐTV, TCTCT | Các bài diễn văn của lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương. Các chương trình truyền thông đại chúng về các sự kiện, sự tham gia của các nhà tài trợ, doanh nghiệp. Các báo cáo kết quả thực hiện Đề án 30. Số lượng doanh nghiệp tham gia hoặc phản hồi |
32 | Tổ chức các chương trình trao đổi cung cấp thông tin về các lợi ích và cơ hội mang lại của Đề án 30 với cộng đồng doanh nghiệp | Tháng 10, 2009 | Tháng 12, 2010 | TCTCT được hỗ trợ bởi thành viên của HĐTV | Hiểu rõ hơn về Đề án 30 và vai trò của họ; Thúc đẩy mở rộng mạng lưới. Báo cáo tiến trình, mạng lưới cộng đồng doanh nghiệp tham gia ủng hộ |
33 | Tổ chức các cuộc thi tăng cường nhận biết về công tác cải cách TTHC và những lợi ích của công tác này | Tháng 9, 2009 | Tháng 6, 2010 | TCTCT với sự hỗ trợ của các cố vấn truyền thông và phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội | Các cuộc thi viết luận và cơ cấu giải thưởng. Nâng cao nhận thức về công tác cải cách thủ tục hành chính |
VII. Công tác giám sát đánh giá tác động | |||||
STT | Nội dung công việc | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Kết quả |
34 | Rà soát, tập hợp và phân tích các sản phẩm báo chí hàng tháng | Tháng 6, 2009 | Liên tục hàng tháng | TCTCT với sự hỗ trợ của một nhà cung cấp dịch vụ | Hệ thống file theo tháng các bài báo và sản phẩm truyền thông hàng tháng |
35 | Đánh giá nội dung và hình thức của trang web Đề án 30 | Tháng 7, 2009 | Tháng 8, 2009 | TCTCT | Báo cáo đánh giá trang web; Đề xuất tái thiết kế nếu có; số lượng người vào thăm trang web. |
36 | Xây dựng các báo cáo giám sát các đối tượng truyền thông (sử dụng nhóm trọng tâm sau khi bắt đầu các hoạt động truyền thông 6 tháng một lần) | Tháng 8, 2009 | Liên tục | TCTCT và các chuyên gia tư vấn | Các báo cáo nghiên cứu về đối tượng truyền thông. Cung cấp dữ liệu và thông tin về hiểu biết và ủng hộ về Đề án 30. Điều chỉnh hoạt động truyền thông dựa trên những phản hồi và tiến độ của chương trình. |
37 | Kết hợp với cuộc điều tra khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tại 63 tỉnh thành phố hàng năm, đánh giá những phản hồi của doanh nghiệp về tác động của Đề án 30 | Thường niên |
| TCTCT và VCCI | Cải cách thủ tục hành chính được lồng ghép trong bảng hỏi PCI, và báo cáo chi tiết về mảng công việc này |
38 | Đánh giá chiến lược truyền thông thông qua khảo sát, phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm. Ghi lại những bài học rút ra trong các giai đoạn của công tác truyền thông | Tháng 8, 2009 | Tháng 12, 2010 (định kỳ 6 tháng 1 lần) | TCTCT, HĐTV và các chuyên gia truyền thông | Báo cáo đánh giá hiệu quả của công tác truyền thông Đề án 30 |
- 1 Nghị định 33/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 2 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành