Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 634/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Căn cứ các Quyết định: Số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 22/4/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

1. Danh mục TTHC ban hành mới tại Phụ lục I.

2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài chính

a) Đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục và nội dung TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị; niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Khoa học và Công nghệ để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung.

b) Thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo thẩm quyền, quy định pháp luật và theo nội dung công bố TTHC tại Quyết định này.

c) Thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập nhật, đăng tải công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.

3. UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC theo quy định; đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương và thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.

4. Văn phòng UBND tỉnh: Thực hiện việc kiểm soát việc chấp hành Quy trình nội bộ; kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 634/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm, cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

1

Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế

- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 29 ngày.

- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 36 ngày.

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện thông qua cách thức sau:

-Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính;

- Trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.

Không có

Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ TÀI CHÍNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 25/4/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình:

- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh). Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).

- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).

- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi chuyển đến (tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh), trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.

+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh).

+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.

- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:

+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.

+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.

+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.

+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt là: “Mẫu số 08”.

+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2, B3...”.

+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.

+ Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ Bưu chính công ích tại Trung tâm, viết tắt là “Nhân viên tại Trung tâm”.

+ Sở Tài chính, viết tắt là: “Sở TC”.

+ Văn phòng HĐND và UBND huyện: viết tắt là: “Văn phòng”.

1. Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Thời gian thực hiện: 29 ngày, trong đó:

+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự, tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.

+ 22 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: 7 ngày; UBND cấp huyện: 15 ngày).

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.

- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

- Tổ chức hành nghề công chứng nơi mở cửa thừa kế;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

Giờ hành chính

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng Tài chính - Kế hoạch.

Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

0,5 ngày

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

- Hồ sơ.

- Mẫu số 04.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành.

Chuyên viên

04 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản và Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Phiếu trình;

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, ký duyệt hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

- Hồ sơ.

- Phiếu chuyển.

- Văn bản trình Chủ tịch UBND huyện;

- Dự thảo Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

- Văn bản liên quan (nếu có).

B6. Văn thư phát hành văn bản

- Kiểm tra, vào số văn bản.

- Phát hành văn bản trình Chủ tịch UBND huyện

Phòng Tài chính - Kế hoạch

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Văn bản trình Chủ tịch UBND huyện;

- Dự thảo Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Văn bản liên quan (nếu có).

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng HĐND và UBND huyện (Văn phòng)

B9: Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng phân công xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo Văn phòng

01 ngày

- Hồ sơ.

- Phiếu chuyển.

B10: Xử lý hồ sơ

Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.

Phòng chuyên môn

11 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản.

B11: Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng phê duyệt, trình lãnh đạo UBND huyện xem xét, quyết định.

Lãnh đạo Văn phòng

01 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản.

B12: Xem xét, quyết định hồ sơ

Lãnh đạo UBND huyện xem xét, quyết định.

Lãnh đạo UBND huyện

1,5 ngày

- Hồ sơ.

- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

B13: Phát hành kết quả giải quyết

- Văn thư Văn phòng vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận một cửa.

Văn thư Văn phòng

0,5 ngày

Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

B14: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu số 04.

- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.

- Cá nhân, tổ chức;

- Công chức tại Bộ phận một cửa.

Trong giờ hành chính

- Thu lại mẫu số 01.

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

2. Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

- Thời gian thực hiện: 36 ngày, trong đó:

+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự, tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.

+ 29 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: 05 ngày; UBND cấp huyện: 02 ngày; Sở Tài chính: 07 ngày; UBND tỉnh: 15 ngày)

Các bước thực hiện

Nội dung công việc

Đơn vị/người thực hiện

Thời gian thực hiện

Kết quả thực hiện

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.

- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

- Tổ chức hành nghề công chứng nơi mở cửa thừa kế;

- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

Giờ hành chính

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng Tài chính - Kế hoạch.

Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện

0,5 ngày

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý

Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm định hồ sơ:

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Phòng

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Mẫu số 04.

B4: Xử lý hồ sơ

Chuyên viên tham mưu xử lý, kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định hiện hành.

Chuyên viên

03 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Phiếu trình;

B5: Thẩm tra hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, ký duyệt hồ sơ.

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

- Hồ sơ.

- Phiếu chuyển.

- Văn bản trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Văn bản liên quan (nếu có).

B6. Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ.

Lãnh đạo UBND huyện

1,5 ngày

- Hồ sơ.

- Văn bản trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Văn bản liên quan (nếu có).

B7: Phát hành và chuyển hồ sơ

- Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện để chuyển hồ sơ liên thông đến Trung tâm.

Văn thư Văn phòng HĐND và UBND huyện

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Văn bản trình xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

- Văn bản liên quan (nếu có).

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh

B1: Nộp hồ sơ

- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.

- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm.

- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.

- UBND cấp huyện;

- Công chức tại Trung tâm

Giờ hành chính

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B2: Chuyển hồ sơ

- Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) từ Trung tâm về Sở Tài chính xử lý.

- Trên phần mềm.

Công chức tại Trung tâm

0,5 ngày

- Mẫu số 01.

- Mẫu số 04.

- Hồ sơ.

B3: Phân công xử lý của Lãnh đạo Sở

- Lãnh đạo Sở phân công Lãnh đạo phòng chuyên môn xử lý.

- Trên phần mềm và hồ sơ giấy.

Lãnh đạo Sở (phụ trách phòng chuyên môn)

0,5 ngày

Hồ sơ

B4: Phân công xử lý của Lãnh đạo phòng

- Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công cho chuyên viên xử lý hoặc trực tiếp xử lý.

- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (mẫu số 04).

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Phòng

0,5 ngày

Hồ sơ

B5: Thực hiện xử lý hồ sơ

- Kiểm tra Thành phần, số lượng hồ sơ.

- Tổng hợp, tham mưu Trình Lãnh đạo phòng.

Chuyên viên

03 ngày

- Hồ sơ;

- Dự thảo văn bản và Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Phiếu trình.

B6: Xem xét trình Lãnh đạo Sở phê duyệt

- Lãnh đạo Phòng Quản lý giá và công sản xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Phòng

01 ngày

- Hồ sơ;

- Dự thảo văn bản và Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản;

- Phiếu trình.

B7: Phê duyệt của Lãnh đạo Sở và trình Chủ tịch UBND tỉnh

- Xem xét, ký văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh.

- Chuyển hồ sơ đến Văn thư.

- Trên phần mềm.

Lãnh đạo Sở Tài chính

01 ngày

- Văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

B8. Văn thư phát hành văn bản

- Kiểm tra, vào số văn bản.

- Phát hành văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh

Văn thư Sở Tài chính

0,5 ngày

- Văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh;

- Dự thảo Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

Tiếp nhận, luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Văn phòng UBND tỉnh

B9: Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phân công xử lý hồ sơ.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

- Hồ sơ.

- Phiếu chuyển.

B10: Xử lý hồ sơ

Phòng chuyên môn tham mưu xử lý.

Phòng chuyên môn

11 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản.

B11: Phê duyệt hồ sơ

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

- Hồ sơ.

- Dự thảo văn bản.

B12: Xem xét, quyết định hồ sơ

Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Lãnh đạo UBND tỉnh

02 ngày

- Hồ sơ.

- Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.

B13: Phát hành kết quả giải quyết

- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.

- Chuyển kết quả giải quyết cho Trung tâm.

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản

B14: Trả kết quả

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên mẫu số 04.

- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.

- UBND cấp huyện;

- Công chức tại Trung tâm.

Trong giờ hành chính

- Thu lại mẫu số 01.

- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.