ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 12 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 238/TTr-SKHCN ngày 07 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang (có danh mục, nội dung của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính |
* Lĩnh vực: An toàn bức xạ và hạt nhân | |
1 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
2 | Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
3 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
4 | Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
5 | Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế) |
6 | Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế) |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
* Lĩnh vực: An toàn bức xạ và hạt nhân | |||
1 | T-HGI-199623-TT | Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)1 | - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09/6/2014 của Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ Y tế, quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế; - Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân). |
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC: AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
1. Thủ tục: Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ khai báo thiết bị bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp giấy xác nhận khai báo.
(Trong trường hợp không cấp giấy xác nhận khai báo, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán y tế với công suất trên mức miễn trừ khai báo.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
f. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
g. Lệ phí: Không
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
j. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
Phụ lục
Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
(Mẫu 06-I/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ….., ngày … tháng … năm … |
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo mẫu 06-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo (Mẫu 02-III/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).
h. Lệ phí: (Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/ 01 Giấy phép.
- Phí thẩm định an toàn: 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép mới.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 06-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Tại Mục 1, Điều 26, Chương V - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Tổ chức, cá nhân tiếp tục tiến hành công việc bức xạ sau thời hạn ghi trong giấy phép phải làm thủ tục gia hạn giấy phép gửi đến cơ quan có thẩm quyền chậm nhất là 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn. Sau thời điểm này, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục và nộp phí, lệ phí như đề nghị cấp giấy phép mới.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.
Phụ lục
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Mẫu 06-II/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức2:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày;
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| …, ngày.... tháng... năm ... |
_______________
2 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép (Mẫu 07-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; bản sao giấy phép xuất khẩu kèm tờ khai hải quan đối với trường hợp giảm số lượng nguồn phóng xạ do xuất khẩu; văn bản xác nhận nguồn phóng xạ bị mất đối với trường hợp mất nguồn.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
h. Lệ phí: (Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/01 Giấy phép.
- Phí thẩm định an toàn: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 07-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.
Phụ lục
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Mẫu 07-II/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức3:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| …, ngày.... tháng... năm ... |
_______________
3 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu 08-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
h. Lệ phí: (Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/ 01 Giấy phép.
- Phí thẩm định an toàn: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 08-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Tại Mục 1, Điều 28, Chương V - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Trường hợp mất giấy giấy phép, tổ chức, cá nhân phải khai báo ngay với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu không tìm được giấy phép đã mất thì tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.
Phụ lục
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Mẫu 08-II/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức4:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| ……, ngày.... tháng... năm ... |
_______________
4 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
(Trong trường hợp không cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu 05-II/ATBXHN-Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khoẻ tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- 03 ảnh cỡ 3 x 4 cm
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
h. Lệ phí: (Theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính)
Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ: 100.000 đồng/01 chứng chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (Mẫu 05-II/ATBXHN-Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 (03/6/2008);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.
Phụ lục
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
(Mẫu 05-II/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi: ………………………………….. |
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
| ….., ngày … tháng … năm … |
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang).
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.
(Trong trường hợp không phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính);
- Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc (Gồm: 01 Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính); 03 Bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư 25/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, quy định về chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC: AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ tại Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (số 63, Lê Quý Đôn, thành phố Hà Giang),
Bước 2: Bộ phận một cửa của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì cán bộ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
(Trong trường hợp không cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Khoa học và Công nghệ hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lần đầu:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 01-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn (Mẫu 01-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Phiếu khai báo thiết bị x-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 02-III/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ KH&CN);
+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Chuyên ngành, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
h. Lệ phí: (Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng/1 Giấy phép.
- Phí thẩm định:
+ Thiết bị X-quang chụp răng: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị X-quang chụp vú: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị X-quang di động: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: | 2.000.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị đo mật độ xương: | 2.000.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: | 4.000.000 đồng/1 thiết bị |
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính: | 6.000.000 đồng/1 thiết bị |
+ Hệ thiết bị PET/CT: | 12.00.000 đồng/1 thiết bị |
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu 01-II/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Phiếu khai báo nhân viên và người phụ trách ATBX (Mẫu 01-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế (Mẫu 06-I/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ);
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế, gồm: Trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo (Mẫu 02-III/ATBXHN - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng Nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hướng dẫn về việc khai báo, cấp phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ Tài chính, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Mẫu 01-II/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(……..5…….)
Kính gửi: …………….……………….........................
1. Tên tổ chức6/cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức7:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT | Tên công việc bức xạ | Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
….. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
| ….., ngày … tháng … năm … |
_______________
5 Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
6 Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
7 Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
Phụ lục 2
Mẫu Phiếu khai báo nhân viên và người phụ trách ATBX
(Mẫu 01-I/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn8: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Đào tạo an toàn bức xạ | Chứng chỉ nhân viên bức xạ9 | Chuyên môn nghiệp vụ | Công việc đảm nhiệm | Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
| Số chứng nhận: Ngày cấp Cơ quan cấp | Số chứng chỉ Ngày cấp: Cơ quan cấp |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……., ngày … tháng … năm … |
_______________
8 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
9 Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(Mẫu 06-I/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □ Chụp răng
□ Chụp vú □ Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □ Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ….., ngày … tháng … năm … |
Mẫu bìa chính, bìa phụ của Bản đánh giá An toàn bức xạ
(Tại Phụ lục III - Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
... TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Địa danh), tháng ... năm ...
|
Mẫu Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(Mẫu 02-III/ATBXHN- Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- 1 Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 728/QĐ-SKHCN năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức tham mưu, chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 762/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 728/QĐ-SKHCN năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức tham mưu, chuyên môn nghiệp vụ và đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên