
- 1 Quyết định 666/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 689/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các định chế tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG VÀ LÃNH THỔ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 và Nghị định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và vùng lãnh thổ; điều phối phát triển vùng, liên vùng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, huy động và sử dụng các nguồn lực phát triển, cơ chế, chính sách đặc thù để thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, vùng lãnh thổ (không bao gồm cơ chế tài chính - ngân sách đối với các vùng kinh tế; xây dựng các cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù cho các địa phương).
2. Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, đánh giá, kiểm tra và phối hợp phổ biến, tuyên truyền các Chương trình hành động, kế hoạch thực hiện của Chính phủ triển khai Nghị quyết của Bộ Chính trị, Quốc hội về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh các vùng và các cơ chế, chính sách đặc thù của các địa phương.
3. Về phát triển kinh tế - xã hội
a) Chủ trì tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm và theo dõi, đánh giá toàn diện về tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và theo vùng lãnh thổ;
b) Chủ trì hướng dẫn các địa phương xây dựng, theo dõi, đánh giá và báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, năm, giữa kỳ và 5 năm về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và theo vùng lãnh thổ.
4. Về đầu tư phát triển
a) Chủ trì tổng hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm và theo dõi, đánh giá toàn diện về tình hình đầu tư phát triển của các địa phương và theo vùng lãnh thổ;
b) Chủ trì hướng dẫn các địa phương xây dựng, theo dõi, đánh giá và báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm, giữa kỳ và 5 năm về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công của các địa phương và theo vùng lãnh thổ;
c) Chủ trì tổng hợp danh mục và mức vốn dành cho các chương trình đầu tư công, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, quy mô lớn, liên kết vùng, có tính lan tỏa, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương và các chương trình, nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương do địa phương quản lý thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp đề xuất việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương hằng năm bổ sung vốn đầu tư công trong năm đề thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, dự án đầu tư phát triển của các địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổng hợp đề xuất sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi của ngân sách trung ương để đầu tư các dự án quan trọng do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Chủ trì thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng ngân sách trung ương do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
g) Phối hợp với các đơn vị trong Bộ xây dựng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương cho địa phương;
h) Tổng hợp kế hoạch chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm của các chương trình đầu tư công do địa phương quản lý;
i) Kiểm tra phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý; trình Bộ có ý kiến bằng văn bản trong trường hợp các địa phương phân bổ chưa đúng quy định;
k) Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, chương trình đầu tư công, dự án quan trọng quốc gia do địa phương quản lý;
l) Tổng hợp quyết toán niên độ vốn đầu tư công các địa phương theo quy định pháp luật.
5. Giúp Bộ trưởng thực hiện các hoạt động điều phối phát triển vùng, liên vùng; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng hội đồng điều phối vùng; chủ trì tổng hợp các cơ chế, chính sách dân tộc và miền núi.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Bộ về công tác chính quyền địa phương (trừ nhiệm vụ gắn với quản lý tài chính - ngân sách của các địa phương).
7. Phối hợp với Vụ Quản lý quy hoạch xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch, lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập và tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh.
8. Thực hiện công tác pháp chế theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
10. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ được tổ chức 04 phòng gồm:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Quy hoạch và liên kết vùng;
c) Phòng Kinh tế - xã hội;
d) Phòng Chính sách đầu tư và chương trình, dự án.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ quy định.
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Biên chế công chức của Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Vụ
1. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý công chức, tài sản được giao theo quy định và có trách nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này;
b) Yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu, số liệu phục vụ công tác kiểm tra, tổng kết, đánh giá thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý của Vụ;
c) Được ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản hướng dẫn, giải quyết, thông báo các vấn đề liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ và các văn bản ký thừa lệnh, ủy quyền của Bộ trưởng theo quy chế làm việc của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định số 828/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
3. Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 666/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý nợ và Kinh tế đối ngoại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 689/QĐ-BTC năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Các định chế tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành