ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 22 tháng 06 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ, ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP, ngày 31/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP, ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” số 00049 cho sản phẩm sâm củ của hai tỉnh Kon Tum và Quảng Nam;
Căn cứ Quy chế phối hợp số 376/QCPH-UBND ngày 05/5/2017 về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ giữa UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 24/TTr-SKHCN ngày 24/5/2018 và tại Công văn số 269/SKHCN-QLCN ngày 07/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài Chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý (sau đây viết tắt là CDĐL) “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum.
Những nội dung về quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Mục tiêu quản lý và sử dụng CDĐL
1. Đảm bảo quyền sử dụng CDĐL hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sử dụng; ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi sử dụng trái phép CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo sản phẩm sâm củ mang CDĐL "Ngọc Linh" đáp ứng các điều kiện quy định về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng; giữ gìn và phát triển uy tín của CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm Ngọc Linh nâng cao hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường; đồng thời, đảm bảo cho người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm có chất lượng và nguồn gốc địa lý như đã được bảo hộ.
1. CDĐL “Ngọc Linh” trong Quy chế này là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm sâm củ có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực CDĐL tại xã Măng Ri, xã Ngọc Lây, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum đã được đăng bạ tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL “Ngọc Linh” số 00049 do Cục Sở hữu trí tuệ cấp theo Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016.
2. Sản phẩm sâm mang CDĐL “Ngọc Linh” là sâm củ (có tên khoa học là Panax Vietnamensis Ha et Grushv); có tính chất, chất lượng, đặc thù được công bố theo Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL “Ngọc Linh” số 00049 cho sản phẩm sâm củ của 02 tỉnh Kon Tum và Quảng Nam được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Biểu tượng (Logo) của CDĐL “Ngọc Linh” là dấu hiệu, hình ảnh, biểu tượng của chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh”, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, dùng để gắn lên sản phẩm của tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
4. Tem truy xuất nguồn gốc CDĐL (Tem CDĐL): Là tem có gắn CDĐL “Ngọc Linh” được cơ quan có thẩm quyền quy định về hình thức, mẫu mã, chất liệu, các thông tin truy xuất, dấu hiệu nhận biết sản phẩm mang CDĐL, được sử dụng một lần cho mỗi sản phẩm.
5. Quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ là quyền gắn (in, dán, đúc, dập hoặc hình thức khác) lo go, tem CDĐL “Ngọc Linh” trên sản phẩm, nhãn hàng hóa, bao bì đựng sản phẩm, phương tiện kinh doanh sản phẩm và giấy tờ giao dịch nhằm mua, bán, quảng bá, giới thiệu sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
6. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” là việc cơ quan quản lý CDĐL “Ngọc Linh” cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ đủ điều kiện theo quy định của Quy chế này.
7. Từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL“Ngọc Linh” là việc cơ quan quản lý CDĐL “Ngọc Linh” không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ không đủ điều kiện theo quy định của Quy chế này.
8. Cơ quan kiểm soát nguồn gốc, chất lượng là tổ chức được ủy quyền, đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương thực hiện chức năng kiểm soát nguồn gốc, chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
9. Sổ đăng ký quyền sử dụng CDĐL là tài liệu ghi nhận các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
10. Sổ quản lý tem CDĐL là sổ ghi lại các thông tin liên quan đến việc cấp, thu hồi tem CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ.
11. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh là tổ chức, cá nhân thực hiện tất cả hoặc một trong các hoạt động từ trồng trọt đến sơ chế và kinh doanh sản phẩm sâm củ Ngọc Linh.
12. Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh trong vùng CDĐL trên địa bàn tỉnh Kon Tum, được thành lập theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản. Mục đích của Hội là liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh; đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp cho các hội viên của Hội.
13. Kiểm soát nội bộ là việc tổ chức, cá nhân tự tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật để kiểm soát các công đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình, của các thành viên thuộc tổ chức mình, hoặc của cá nhân nhằm đảm bảo được tính đặc thù, ổn định về chất lượng và an toàn thực phẩm cho sản phẩm mang CDĐL.
14. Kiểm soát bên ngoài là việc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (gọi tắt là UBND tỉnh) giao nhiệm vụ kiểm soát bên ngoài chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động kiểm tra, xem xét, đánh giá và kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền đối với việc tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của các tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ "NGỌC LINH" CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
Điều 4. Quyền quản lý CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ
1. CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ là tài sản được nhà nước bảo hộ vô thời hạn trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Quảng Nam đồng sở hữu và thống nhất quản lý.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh Kon Tum quản lý CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý, sử dụng và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về quản lý và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của CDĐL “Ngọc Linh” trong sản xuất, kinh doanh sâm củ.
d) Cấp, cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cấp quyền sử dụng CDĐL theo quy định của Quy chế này; từ chối cấp/thu hồi, chấm dứt, hủy bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đối với các đối tượng không đủ điều kiện hoặc vi phạm quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật liên quan.
đ) Xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và tham gia giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo theo Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các luật khác có liên quan về CDĐL theo thẩm quyền.
e) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, danh mục các tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, công khai danh mục này trên Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum, Báo Kon Tum và Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Kon Tum...
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng và khai thác CDĐL của các tổ chức, cá nhân sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
h) Kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng logo và tem CDĐL “Ngọc Linh” trong hoạt động thương mại sản phẩm sâm củ.
i) Đề xuất triển khai các biện pháp nhằm nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm và giá trị của sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
k) Quy định, hướng dẫn thiết kế, quản lý, sử dụng, kiểm soát tem CDĐL “Ngọc Linh” cho Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum và các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại Quy chế này.
l) Ban hành các hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục, trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn hiệu lực, thu hồi, chấm dứt hiệu lực, hủy bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và các văn bản hướng dẫn khác có liên quan theo quy định của Quy chế này.
m) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan kiểm tra tính đặc thù và chất lượng sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum mang CDĐL “Ngọc Linh”.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Được UBND tỉnh giao trách nhiệm là cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát bên ngoài đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc sản xuất, kinh doanh giống, sản phẩm sâm củ Ngọc Linh theo Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Kon Tum và tính chất, chất lượng sâm củ Ngọc Linh được bảo hộ tại Điều 1 Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ.
c) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp quản lý sản xuất, bảo quản, kinh doanh, lưu thông, phân phối sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum mang CDĐL “Ngọc Linh”.
d) Xây dựng các mô hình chuỗi sản xuất sâm củ an toàn mang CDĐL “Ngọc Linh”.
đ) Tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học và kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch sâm Ngọc Linh.
e) Kiểm tra việc thực hiện các nội dung liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh.
g) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan giám sát quy trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
h) Đánh giá, xác nhận các điều kiện về nguồn gốc xuất xứ và tính chất, chất lượng sản phẩm sâm củ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quy chế này làm cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Tiết d Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
3. Sở Công Thương
a) Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” đến người tiêu dùng trong và ngoài nước.
b) Thực hiện các hoạt động kiểm tra, kiểm soát sản phẩm sâm củ Ngọc Linh lưu thông trên thị trường; xử lý theo thẩm quyền các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định của pháp luật.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông tin, tuyên truyền về bảo tồn, phát triển sâm Ngọc Linh và quản lý, sử dụng, phát triển CDĐL“Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan xử lý các vi phạm sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” theo chức năng, nhiệm vụ của Sở.
5. Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế: Quy chế quản lý và kiểm soát nội bộ về quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ quy định tại Điều 15 Quy chế này; Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các hội viên của Hội tham gia quản lý CDĐL “Ngọc Linh”; Quy chế kiểm soát, giám sát kỹ thuật trong quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ của các hội viên của Hội.
b) Vận động các tổ chức, cá nhân có hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh đủ tiêu chuẩn tham gia vào Hội. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của Hội và các hội viên trong việc sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
c) Là cơ quan phát hành, kiểm soát, quản lý tem CDĐL “Ngọc Linh” và cấp cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” theo quy định tại Điều 13 Quy chế này và theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
d) Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
đ) Xây dựng và phát triển kênh, thị trường tiêu thụ cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
e) Xử lý vi phạm đối với các hội viên theo quy định của Điều lệ Hội; phát hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
g) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật nhằm đảm bảo duy trì tính đặc thù và nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm sâm củ Ngọc Linh.
h) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan giám sát quy trình sản xuất sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của các hội viên của Hội. Tham gia với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
6. UBND huyện Tu Mơ Rông
a) Chủ động kiểm tra, kiểm soát hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra việc tuân thủ Quy chế này của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh sâm củ Ngọc Linh trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá nhằm phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
b) Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất có kế hoạch kiểm tra thực tế tình hình sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông; tổng hợp báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Tham gia, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” trên địa bàn huyện Tu Mơ Rông.
7. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ động, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Quyền lợi
a) Được sử dụng logo, tem CDĐL “Ngọc Linh” trên sản phẩm sâm củ, nhãn hàng hóa, bao bì đựng sản phẩm, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh sâm củ; lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để mua, bán, quảng bá và giới thiệu sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
b) Được tham gia các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”; hoạt động quảng bá CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và thụ hưởng các chính sách hiện hành của nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Được quyền tham gia đề xuất các ý kiến liên quan đến việc quản lý, sử dụng, phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
d) Được quyền khiếu nại khi phát hiện bị xâm phạm quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
đ) Được thực hiện các quyền khác về sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm
a) Tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Cam kết đảm bảo duy trì danh tiếng, chất lượng và đặc tính chủ yếu vốn có của sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”; đảm bảo chất lượng dịch vụ, uy tín và hình ảnh của tổ chức đại diện; đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.
c) Cam kết nâng cao chất lượng và tham gia quảng bá sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
d) Thực hiện nghiêm túc các quy trình kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất, thu hoạch, bảo quản sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
đ) Thực hiện đúng các quy định về sử dụng logo, tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
e) Chấp hành nghiêm các quyết định xử lý vi phạm về CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Bảo vệ môi trường của khu vực địa lý, nơi trồng, thu hoạch sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
h) Không được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho các tổ chức, cá nhân khác.
i) Nộp phí, lệ phí sử dụng CDĐL và các chi phí khác (nếu có) để sử dụng vào mục đích quản lý, duy trì, bảo vệ, phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
k) Lưu giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” do cơ quan có thẩm quyền cấp và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
l) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 7. Nguồn kinh phí quản lý và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Được sử dụng từ các nguồn sau đây:
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công trách nhiệm tại Điều 5 Quy chế này chủ động sử dụng nguồn kinh phí được giao để triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Các tổ chức, Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum tự đảm bảo kinh phí tổ chức các hoạt động quản lý nội bộ.
2. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
3. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 8. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp.
2. Là hội viên Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum.
3. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sâm củ trong khu vực địa lý được bảo hộ CDĐL “Ngọc Linh”.
4. Sản phẩm sâm củ đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về tính chất, chất lượng, đặc thù theo quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quy chế này (do cơ quan có thẩm quyền công nhận). Việc đánh giá chất lượng sâm củ bằng phân tích mẫu và các tiêu chí cảm quan về hình thái và độ tuổi theo quy định.
5. Thực hiện đầy đủ hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ được cấp đổi, cấp lại, sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Có những sai sót do quá trình ban hành.
b) Bị rách, cũ.
c) Chủ sở hữu Giấy chứng nhận CDĐL “Ngọc Linh” có nhu cầu sửa đổi, bổ sung các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét sửa đổi, bổ sung, cấp đổi Giấy chứng nhận bằng hình thức ban hành quyết định mới thay thế hoặc bổ sung quyết định cấp Giấy chứng nhận đã ban hành.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký quyết định cấp, được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn 5 năm được tính từ ngày hết hạn của Giấy chứng nhận cũ.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” có văn bản thông báo từ bỏ quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” hết hiệu lực mà không có nhu cầu gia hạn hoặc không đạt điều kiện để được gia hạn hiệu lực.
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp.
c) Sản phẩm sâm củ Ngọc Linh không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ được ghi nhận tại Điều 1 Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ.
d) Điều kiện tự nhiên, môi trường nơi canh tác, sản xuất sâm củ thuộc vùng địa danh tương ứng với CDĐL “Ngọc Linh” bị thay đổi không thể tạo ra sản phẩm sâm củ đáp ứng điều kiện bảo hộ.
đ) Khi hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không còn hiệu lực.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
b) Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch cho cơ quan, tổ chức quản lý để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
3. Quyền yêu cầu thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ:
a) Mọi tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” của các tổ chức, cá nhân khác đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, với điều kiện phải gửi đơn yêu cầu thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” kèm theo các chứng cứ (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
b) Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu và ý kiến của các bên liên quan, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum quyết định thu hồi, hủy bỏ hiệu lực hoặc thông báo từ chối thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 12. Sổ đăng ký quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Sổ đăng ký quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ do Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum lập, lưu giữ và được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum, Trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, UBND huyện nơi có CDĐL “Ngọc Linh” được bảo hộ.
SỬ DỤNG CDĐL, KIỂM SOÁT NỘI BỘ, KIỂM SOÁT BÊN NGOÀI ĐỐI VỚI CDĐL “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
Điều 13. Điều kiện sản phẩm sâm củ được dán tem CDĐL “Ngọc Linh”
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” còn hiệu lực.
2. Sản phẩm sâm củ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng, đặc thù và tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, đóng gói, bảo quản, quản lý chất lượng theo Phụ lục của Quy chế này.
3. Sản phẩm sâm củ có từ năm (05) năm tuổi trở lên, có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực CDĐL được đăng bạ và đã được đăng ký chứng nhận nguồn gốc xuất xứ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
Điều 14. Sử dụng logo, tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Sử dụng logo CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” được sử dụng logo CDĐL “Ngọc Linh” trong hoạt động kinh doanh thương mại.
b) Logo được bố trí ở vị trí trang trọng, dễ nhận diện nhất trên nhãn sản phẩm hoặc trên bao bì thương phẩm của sản phẩm, hoặc trên giấy tờ giao dịch, biển hiệu, phương tiện kinh doanh sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Logo CDĐL “Ngọc Linh” phải tuân thủ chặt chẽ theo các quy định về thiết kế của cơ quan quản lý CDĐL.
2. Sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ:
a) Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum phát hành, cấp, kiểm soát và quản lý tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đối với các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
b) Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” theo quy định tại Điều 13 Quy chế này làm hồ sơ gửi Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum xem xét cấp tem CDĐL “Ngọc Linh” theo quy định của Hội và theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
c) Tổ chức, cá nhân được cấp tem CDĐL “Ngọc Linh” sử dụng dán trực tiếp trên sản phẩm sâm củ hoặc bao bì đóng gói, bao bì vận chuyển sản phẩm sâm củ đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 Quy chế này khi lưu thông, mua, bán trên thị trường.
d) Tổ chức, cá nhân không được làm giả và không được phép chuyển cho đơn vị, cá nhân khác sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” được cấp cho đơn vị, cá nhân mình hoặc dán tem cho sản phẩm sâm củ không đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 Quy chế này.
đ) Tổ chức, cá nhân được cấp tem CDĐL “Ngọc Linh” định kỳ hàng năm báo cáo tình hình sử dụng về Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát.
3. Mã số CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
a) Mã số CDĐL “Ngọc Linh” là dãy số và chữ được trình bày như sau: CXXXX - SNLKTG (Trong đó: C: viết tắt của CDĐL; XXXX: số thứ tự cấp cho tổ chức, cá nhân; SNLKT: viết tắt Sâm Ngọc Linh Kon Tum; G: viết tắt Giấy chứng nhận).
b) Mã số CDĐL do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho từng tổ chức, cá nhân khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”, được sử dụng thống nhất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” và trên tem CDĐL “Ngọc Linh” của từng tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bắt buộc sử dụng mã số CDĐL “Ngọc Linh” như là biện pháp kỹ thuật để làm dấu hiệu nhận biết sản phẩm của mình khi đưa ra thị trường, chống hàng giả mạo.
4. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum hướng dẫn các tổ chức, cá nhân cách thức ghi nhãn hàng hóa cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
Điều 15. Quản lý và kiểm soát nội bộ về sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum xây dựng và tổ chức thực hiện Quy chế quản lý và kiểm soát nội bộ về sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Thông tin của tổ chức:
a) Tên tổ chức, địa chỉ, trụ sở giao dịch chính của tổ chức (số điện thoại, fax, email...); căn cứ thành lập.
b) Danh sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh sâm củ của các thành viên.
2. Các quy định chủ yếu:
a) Quy định về thực hiện Quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc sâm Ngọc Linh do UBND tỉnh Kon Tum ban hành.
b) Quy định việc lập sổ theo dõi canh tác vườn sâm; quy định về kiểm tra và xác nhận quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc sâm củ đối với các tổ chức, cá nhân của tổ chức tập thể có sản xuất sâm củ trong vùng CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Quy định về áp dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật và quản lý nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm sâm củ từ khâu chọn giống, sản xuất, thu hoạch, bảo quản và phân loại sản phẩm.
d) Quy định áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
đ) Quy định việc xác nhận sản phẩm sâm củ đủ điều kiện sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” của các thành viên.
e) Quy định về truy xuất nguồn gốc của từng sản phẩm hoặc lô sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của từng thành viên.
g) Quy định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm đối với các thành viên.
h) Quy định về cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem, logo, nhãn mang CDĐL “Ngọc Linh” trong nội bộ.
i) Quy định về xây dựng, tổ chức hệ thống thương mại nhằm nâng cao giá trị tiêu thụ của sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
3. Quy chế quản lý và kiểm soát nội bộ do tổ chức tập thể xây dựng và phải được hơn 2/3 hội viên thống nhất và có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum.
Điều 16. Kiểm soát bên ngoài đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Nội dung chủ yếu của kiểm soát bên ngoài, gồm:
1. Kiểm soát, xem xét việc thực hiện quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của các tổ chức, cá nhân sản xuất sâm củ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Kiểm soát, xem xét nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm, chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” lưu thông trên thị trường; khi có nghi vấn về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng thì lấy mẫu để tiến hành phân tích.
3. Kiểm soát các tổ chức, cá nhân sử dụng logo, tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
4. Kiểm soát hoặc phối hợp kiểm soát việc thực hiện các nội dung liên quan đến quy định tại Quy chế này.
Điều 17. Các hành vi vi phạm Quy chế quản lý và sử dụng với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ khi chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ khi chưa đáp ứng tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng, đặc thù của sản phẩm mang CDĐL theo quy định.
3. Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với CDĐL “Ngọc Linh” hoặc sử dụng tên địa danh “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ mà không có nguồn gốc, xuất xứ từ khu vực địa lý thuộc vùng địa danh tương ứng với CDĐL “Ngọc Linh” và chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép, làm cho người tiêu dùng dễ nhầm lẫn với sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực CDĐL được nhà nước bảo hộ.
4. Chuyển giao, chuyển nhượng quyền sử dụng CDĐL hoặc tem, logo, nhãn, bao bì ... mang CDĐL “Ngọc Linh” cho các cơ sở, tổ chức, cá nhân khác khi chưa có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
5. Có hành vi lợi dụng CDĐL “Ngọc Linh” đối với sản phẩm sâm củ để gian lận thương mại.
6. Dán logo, tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ không đúng theo quy định.
Điều 18. Khiếu nại, tố cáo và xử lý khiếu nại, tố cáo
Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm tra, kiểm soát; chứng nhận; cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp lại, chấm dứt hiệu lực và hủy bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 19. Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp về CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ giữa các bên thuộc lĩnh vực dân sự và được giải quyết theo các nguyên tắc sau:
1. Thương lượng, thỏa thuận giữa các bên.
2. Hòa giải trên cơ sở tôn trọng quyền, lợi ích của nhà nước; của các bên; lợi ích chung của xã hội và tuân thủ pháp luật.
3. Trường hợp các bên không tự thương lượng, hòa giải được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý, sử dụng và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; đấu tranh chống các hành vi xâm phạm quyền bảo hộ CDĐL, chống suy thoái môi trường, điều kiện tự nhiên khu vực CDĐL “Ngọc Linh” được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi hoặc bao che cho những hành vi vi phạm, xâm phạm quyền CDĐL “Ngọc Linh” thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”; xâm phạm quyền đối với CDĐL, gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc cho xã hội làm ảnh hưởng đến danh tiếng, chất lượng sản phẩm mang CDĐL “Ngọc Linh” tùy theo tính chất mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ tại Điều 5 Quy chế này có trách nhiệm báo cáo hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu) tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum chủ trì tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành, Hội sâm Ngọc Linh tỉnh Kon Tum, UBND huyện có vùng chỉ dẫn địa lý, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc quản lý, bảo vệ, duy trì và phát triển danh tiếng, uy tín của CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ trên thị trường trong nước và ngoài nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
QUY ĐỊNH TÍNH CHẤT, CHẤT LƯỢNG, ĐẶC THÙ CỦA SÂM NGỌC LINH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Tính chất, chất lượng, đặc thù
a) Hình thái
Thân sinh khí thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím.
Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn nghèo, dài 3,5 cm - 10,5 cm, đường kính 0,5 - 2,0 cm. Mặt ngoài có màu nâu hoặc màu vàng xám.
Rễ củ có dạng hình con quay dài 2,4 - 4 cm, đường kính 1,5 - 2 cm. Rễ củ màu nâu nhạt, có những vân ngang và các nốt rễ con. Thể chất nạc, chắc, khó bẻ gãy.
Trọng lượng sâm tươi trung bình nguyên rễ tơ: 4 năm tuổi là 16,2 g; 5 năm tuổi là 18,6 g; 6 năm tuổi là 23,2 g; 7 năm tuổi là 25,6 g; 8 năm tuổi là 27,5 g; 9 năm tuổi là 28,2 g; 10 năm tuổi là 30,5 g; và 15 năm tuổi là 32,2 g.
Trọng lượng sâm khô trung bình: 4 năm tuổi là 4,13 g; 5 năm tuổi là 4,89 g; 6 năm tuổi là 6,19 g; 7 năm tuổi là 6,92 g; 8 năm tuổi là 7,53 g; 9 năm tuổi là 7,83 g; 10 năm tuổi là 8,71 g; và 15 năm tuổi là: 9,47 g.
b) Chất lượng
Hàm lượng saponin toàn phần trung bình theo các độ tuổi, cụ thể theo các Bảng dưới đây:
TT | Độ tuổi | Hàm lượng saponin toàn phần, % |
1 | 04 năm tuổi | 7,15 ± 0,1411 |
2 | 05 năm tuổi | 8,91 ± 0,1375 |
3 | 06 năm tuổi | 10,67 ± 0,2792 |
4 | 07 năm tuổi | 12,43 ± 0,2984 |
5 | 08 năm tuổi | 14,19 ± 0,0158 |
6 | 09 năm tuổi | 15,94 ± 0,2862 |
7 | 10 năm tuổi | 19,75 ± 0,2712 |
8 | 15 năm tuổi | 19,93 ± 0,7299 |
Hàm lượng các hợp chất chính trong saponin bao gồm Gingsenosid Rg1 (G-Rg1), Majonosid R2 (M-R2), Gingsenosid Rb1 (G-Rb1).
TT | Độ tuổi | Hàm lượng saponin trung bình (Gingsenosid Rg1, Majonosid R2, Gingsenosid Rb1 (%) | ||
G-Rg1 | MR2 | G-Rb1 | ||
1 | 4 năm tuổi | 1,11 ± 0,0032 | 2,04 ± 0,0024 | 0,99 ± 0,0087 |
2 | 5 năm tuổi | 1,55 ± 0,0088 | 3,12 ± 0,0538 | 1,37 ± 0,0207 |
3 | 6 năm tuổi | 2,28 ± 0,0445 | 3,73 ± 0,0823 | 1,76 ± 0,1400 |
4 | 7 năm tuổi | 3,19 ± 0,0375 | 4,35 ± 0,0399 | 2,46 ± 0,0302 |
5 | 8 năm tuổi | 3,58 ± 0,1418 | 4,96 ± 0,0606 | 2,75 ± 0,0498 |
6 | 9 năm tuổi | 3,62 ± 0,0483 | 5,58 ± 0,0768 | 2,98 ± 0,0552 |
7 | 10 năm tuổi | 3,99 ± 0,0480 | 7,46 ± 0,0176 | 3,35 ± 0,0715 |
8 | 15 năm tuổi | 4,51 ± 0,0346 | 7,97 ± 0,0391 | 3,74 ± 0,0806 |
2. Tính chất đặc thù về điều kiện địa lý
a) Đặc thù về địa hình
Khu vực địa lý thuộc khối núi Ngọc Linh nằm trên địa bàn hai tỉnh Quảng Nam và Kon Tum, độ cao từ 1800m đến 2500m, có độ phân cách mạnh, độ dốc lớn, có nhiều thung lũng hẹp và sâu.
b) Đặc thù về khí hậu
Lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình cả năm từ 2800mm - 3400mm, tập trung vào thời gian từ tháng Sáu đến tháng Chín.
Nhiệt độ: Tổng lượng nhiệt cả năm dưới 7500°C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 14 - 18°C. Tháng Một và tháng Mười Hai có nhiệt độ thấp, trung bình khoảng 8-11°C, tháng Tư và Tháng Năm có nhiệt độ cao, trung bình khoảng 20- 23°C. Biên độ nhiệt ngày đêm của khu vực địa lý từ 8-9°C.
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm từ 85,5-87,5%, tháng cao nhất (Tháng Tám) đạt 94-95%. Tổng lượng bốc hơi trung bình năm từ 670-770mm.
Lượng bốc hơi: Tổng lượng bốc hơi trung bình năm từ 670-770mm.
c) Đặc thù thảm thực vật
Khu vực địa lý có thảm thực vật là rừng nguyên sinh của hai tỉnh Quảng Nam và Kon Tum gồm các cây lá rộng thường xanh, tre nứa và lá kim.
d) Đặc thù về thổ nhưỡng
Khu vực địa lý có duy nhất nhóm đất xám, hình thành tại chỗ, phân bố trên nhiều dạng địa hình khác nhau. Thành phần cơ giới của đất là từ thịt pha cát đến thịt pha sét và cát. Cấp hạt cát từ 55,1-67,0%. Cấp hạt thịt từ 7,1-17,6%. Sét từ 20,0-33,3%. Độ ẩm đất từ 15,8-20,6%. Các loại đất đều chua pHH2O từ 3,7- 4,3; pHKCL khoảng 3,0-3,7. Dung tích hấp thu CEC ở mức trung bình, từ 7,14 - 12,86 meq/100g đất, tổng các Cation kiềm trao đổi ở mức thấp, từ 0,85-1,85 meq/100g. Đất có hàm lượng cacbon hữu cơ, đạm tổng số ở mức rất cao. Độ chua trao đổi từ 0,30 - 1,39 meq/100g đất./.
- 1 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý Bình Phước cho sản phẩm hạt điều do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Vinh cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Mèo Vạc dùng cho sản phẩm mật ong bạc hà của tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 tỉnh Điện Biên
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 9 Luật khiếu nại 2011
- 10 Luật tố cáo 2011
- 11 Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 12 Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 13 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 14 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 15 Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 16 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 17 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Điện Biên dùng cho sản phẩm gạo Bắc thơm số 7 và IR64 tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Mèo Vạc dùng cho sản phẩm mật ong bạc hà của tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Vinh cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý Bình Phước cho sản phẩm hạt điều do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Quyết định 42/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý Chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng