Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 636/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 03 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP, CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NGÃ BẢY VÀ THÀNH PHỐ VỊ THANH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT- BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 44/TTr-SVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường, cụ thể như sau:

1. Đặt tên một số tuyến đường:

- Trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp: 20 tuyến đường.

(Đính kèm Phụ lục I)

- Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Ngã Bảy: 23 tuyến đường.

(Đính kèm Phụ lục II)

- Trên địa bàn các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 13 tuyến đường.

(Đính kèm Phụ lục III)

2. Điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường

- Điều chỉnh chiều dài 04 tuyến đường trên địa bàn thành phố Ngã Bảy.

(Đính kèm Phụ lục IV).

- Điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường trên địa bàn thành phố Vị Thanh.

(Đính kèm Phụ lục V).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân: Huyện Phụng Hiệp, thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh triển khai thực hiện việc gắn biển tên đường theo quy định (lưu ý, có tích hợp mã quét tiểu sử tên đường và phổ biến rộng rãi cho Nhân dân trên địa bàn được biết).

Điều 3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Thường trực Hội đồng Tư vấn đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh); Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Huyện Phụng Hiệp, thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCTH. DK

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên


PHỤ LỤC I

ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN PHỤNG HIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Số thứ tự

Tên đang gọi

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)

Cấp đường

Tên đường được đặt

Ghi chú

I. Thị trấn Cây Dương (đặt tên 10 tuyến đường):

1

Đường số 29

Đường Đoàn Văn Chia

Khu dân cư Phụng Hiệp

960

6-7-6

V

Đường Võ Thị Tẩu

 

2

Đường số 5

Đường 30 tháng 4

Đường số 25

450

5-7-10

V

Đường Nguyễn Thị Điền

 

3

Đường số 6

Đường 30 tháng 4

Đường số 1

315

5-9-5

V

Đường Lê Thị Tư

 

4

Đường số 8 (kênh Ngang)

Đường số 36

Cầu Châu Bộ (giáp xã Hiệp Hưng)

255 + 1.945

5-7-10

V

Đường Lợi Thị Chanh

 

5

Đường D1

Đường số 7

Đường 3/2

718

13

V

Đường Phạm Thị Dần

 

6

Đường D2

Đường số 7

Đường 3/2

718

13

V

Đường Lê Thị Nương

 

7

Đường số 10

Đường 30 tháng 4

Đường số 29

546

19

V

Đường Nguyễn Thị Hóa

 

8

Đường D4

Đường 30 tháng 4

Đường số 29

546

19

V

Đường Lê Thị Cảnh

 

9

Đường D3

Đường số 7

Đường D5

510

19

V

Đường Bùi Thị Chăm

 

10

Đường số 27

Đường Nguyễn Văn Quang

Đường Trương Thị Hoa

123

17

V

Đường Lê Thị Bông

 

II. Thị trấn Kinh Cùng (đặt tên 08 tuyến đường):

1

Đường số 1

Giáp ranh xã Tân Bình

Cầu Tổng Năng

1.500

19

III

Đường Võ Văn Kiệt

 

2

Đường số 2

Quốc lộ 61

Cầu Xáng Múc

324

3-7-3

V

Đường Nguyễn Thị Bông

 

3

Đường số 3

Quốc lộ 61

Cầu sắt

322

7 (12)

V

Đường Nguyễn Thị Thơ

 

4

Đường cặp kênh Xáng Múc

Đường số 3

Cầu kênh xáng múc

200

5

V

Đường Nguyễn Thị Năm

 

5

Đường chợ tạm

Quốc lộ 61

Cầu Kênh chợ

170

3

V

Đường Tám Ngàn Cụt

 

6

Đường cặp UBND thị trấn Kinh Cùng

Quốc lộ 61

Cầu Năm Phú

700

3

V

Đường Lâm Thị Sáu

 

7

Đường Kinh Cùng - Phương Phú

Quốc lộ 61

Cầu kênh Bảy Chồn (giáp xã Hòa An)

1.000

3,5

V

Đường 26 tháng 3

 

8

Đường cặp Kênh nhà nước

Cầu Kênh nhà nước

Cầu Tư Tỏ

1.100

3

V

Đường Lâm Thị Hai

 

III. Thị trấn Búng Tàu (đặt tên 02 tuyến đường):

1

Đường số 2 (ĐT928B)

Cầu Ranh Án

Cầu kênh Bùi Kiệm

6.000

4,5

IV

Đường Nguyễn Thị Ba

 

2

Đường nội ô 1 (cặp Kênh Búng Tàu)

Đầu nhà lồng Chợ Búng Tàu

Ngã ba lộ vòng cung

1.000

4,5

V

Đường Long Thị Kim

 

 

PHỤ LỤC II

ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Số thứ tự

Tên đang gọi

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới
(vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)

Cấp đường

Tên đường được đặt

Ghi chú

I. Phường Ngã Bảy (đặt tên 11 tuyến đường):

1

Đường số 1 Khu đô thị mới Nguyễn Huệ

Đường Nguyễn Huệ

Đường cặp bờ kè Cái Côn

740

6-17-6

III

Đường 2 tháng 9

 

2

Đường 927C

Đường Hùng Vương

Giáp ranh huyện Châu Thành

7.400

8-14-8

IV

Đường Võ Văn Kiệt

 

3

Đường số 5 Khu đô thị mới Nguyễn Huệ

Đường Vũ Đình Liệu

Đường số 1

295

4-7-4

IV

Đường Phạm Thị Cam

 

4

Đường số 1 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Hồng Phong

295

3-6-3

IV

Đường Nguyễn Thị Én

 

5

Đường số 2 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Hồng Phong

295

3-6-3

IV

Đường Trần Thị Nhị

 

6

Đường số 3 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Lê Hồng Phong

295

5-7-5

IV

Đường Bùi Thị Quới

 

7

Đường số 4 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường số 3

Đường số 2

105

3-6-3

IV

Đường Huỳnh Thị Sáu

 

8

Đường số 5 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường số 3

Đường số 1

175

3-6-3

IV

Đường Lê Thị Tư

 

9

Đường số 6 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường số 3

Đường số 2

105

3-6-3

IV

Đường Trần Thị Vàng

 

10

Đường số 7 Khu đô thị mới Hồng Phát

Đường số 3

Đường số 2

105

3-6-3

IV

Đường Trần Thị Mười

 

11

Đường bờ hồ xáng thổi

Đường Phạm Hùng

Đường Nguyễn Huệ

480

1,5-3,5-7

IV

Đường Phạm Thị Bảy

 

II. Phường Hiệp Lợi (đặt tên 08 tuyến đường):

1

Tuyến lộ kênh đào

Đường 3 tháng 2

Giáp ranh xã Tân Long

3.710

5-3,5-5

V

Đường Nguyễn Thị Lượm

 

2

Đường kênh Láng Sen - Láng Sen A

Cơ sở cai nghiện ma túy thành phố Cần Thơ

Cầu kênh 8 Nhái đầu trong giáp phường Lái Hiếu

3.763

5-3,5-5

V

Đường Lâm Thị Hai

 

3

Đường B1 khu tái định cư phường Hiệp Lợi

Đường B5

Đường B3

343

2-4-2

IV

Đường Cao Thị Ngọ

 

4

Đường B2 khu tái định cư phường Hiệp Lợi

Đường B5

Đường B3

343

2-4-2

IV

Đường Lê Thị Thuyền

 

5

Đường B3 khu tái định cư phường Hiệp Lợi

Đường Trần Văn Sơn

Đường B2

137

2-4-2

IV

Đường Dương Thị Út

 

6

Đường B4 khu tái định cư phường Hiệp Lợi

Đường Trần Văn Sơn

Đường B2

140

2-4-2

IV

Đường Phạm Thị Nhàn

 

7

Đường B5 khu tái định cư phường Hiệp Lợi

Đường Trần Văn Sơn

Đường B2

140

2-4-2

IV

Đường Hà Thị Chấn

 

8

Lộ phụ 4 ấp Xẻo Vong

Cơ sở cai nghiện ma túy thành phố Cần Thơ

Cầu kênh 8 Nhái đầu ngoài giáp phường Lái Hiếu

5.039

5-3,5-5

V

Đường Nguyễn Truyền Thanh

 

III. Phường Hiệp Thành (đặt tên 03 tuyến đường):

1

Đường số 6 (đường vào trụ sở UBND phường Hiệp Thành)

Đường Hùng Vương

Trạm Y tế phường Hiệp Thành

334

2-4-2

V

Đường Lê Anh Xuân

 

2

Đường số 4 khu tái định cư phường Hiệp Thành

Đường số 6 (đường vào trụ sở UBND phường Hiệp Thành)

Đường số 3

299

2-4-2

V

Đường Trần Thị Năm

 

3

Đường số 5 khu tái định cư phường Hiệp Thành

Đường số 4

Đường số 3

175

3-6-3

V

Đường Đặng Thị Bảy

 

IV. Phường Lái Hiếu (đặt tên 01 tuyến đường):

1

Đường kênh Xẻo Vông

Đình thần Nguyễn Trung Trực

Cầu kênh 8 nhái đầu ngoài

1.200

5-3,5-5

V

Đường Lê Thị Tặng

 

 

PHỤ LỤC III

ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Số thứ tự

Tên đang gọi

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Lộ giới (vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)

Cấp đường

Tên đường được đặt

Ghi chú

I. Phường III (đặt tên 09 tuyến đường):

1

Đường số 3

Đường số 2

Đường số 5

610

4-7-4

III

Đường Hồ Thị Kỷ

 

2

Đường số 4

Đường số 2

Đường số 3

420

4-7-4

III

Đường Cống Quỳnh

 

3

Đường số 5

Đường số 2

Đường số 3

420

4-7-4

III

Đường Đặng Minh Khiêm

 

4

Đường số 6

Đường số 4

Đường số 5

135

4-7-4

III

Đường Đặng Nguyên Cẩn

 

5

Đường số 7

Đường số 4

Đường số 5

135

4-7-4

III

Đường Đinh Công Tráng

 

6

Đường số 8

Đường số 4

Đường số 5

135

4-7-4

III

Đường Trần Nguyên Hãn

 

7

Đường số 9

Đường số 3

Đường số 5

190

4-7-4

III

Đường Bùi Văn Ba

 

8

Đường số 10

Đường số 4

Đường số 5

135

4-7-4

III

Đường Nguyễn Thị Du

 

9

Đường vào Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội (cặp Bệnh viện đa khoa tỉnh)

Đường Trần Hưng Đạo

Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội

250

6-15-6

III

Đường Ung Văn Khiêm

 

II. Phường IV (đặt tên 02 tuyến đường):

1

Đường số 7

Đại lộ Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

755

5-7-5

III

Đường Lê Hiền Tài

 

2

Đường số 2 (dự án kênh lô 2)

Kênh 59

Kênh 3 Quảng

970

1,5-4-1,5

IV

Đường Bùi Thị Cúc

 

III. Phường VII (đặt tên 02 tuyến đường):

1

Đường số 1

Đường Mạc Đỉnh Chi

Kênh thủy lợi

135

1,5-5-1,5

IV

Đường Phan Huy Chú

 

2

Đường số 2

Đường Mạc Đỉnh Chi

Kênh thủy lợi

135

2-4-2

IV

Đường Trần Quý Cáp

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
(Kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Số thứ tự

Tên đường

Lộ giới
(vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)

Hiện hữu

Thực hiện điều chỉnh

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Tổng chiều dài sau khi điều chỉnh (m)

Điều chỉnh chiều dài 04 tuyến đường đã được đặt tên tại Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang

1

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

8-18-8

Đường Phạm Hùng

Đường Nguyễn Huệ

490

Đường Phạm Hùng

Đường số 1 Khu đô thị Hồng Phát

720 (tăng thêm 230m)

2

Đường Lê Hồng Phong

5-7-5

Bến đò Cái Côn

Đường Nguyễn Huệ

850

Đường Nguyễn Huệ

Đường số 1 Khu đô thị Hồng Phát

1.080 (tăng thêm 230m)

3

Đường 1 tháng 5

2-7-7

Cầu nhà máy đường

Cổng nhà máy đường

900

Cổng nhà máy đường

Đường 3 tháng 2

1.200 (tăng thêm 300m)

4

Đường Nguyễn Huệ

8-14-8

Đường Hùng Vương

Đường Lê Hồng Phong

960

Đường Hùng Vương

Đường 3 tháng 2

1.470 (tăng thêm 510m)

 

PHỤ LỤC V

ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VỊ THANH
(Kèm theo Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Số thứ tự

Tên đường

Lộ giới
(vỉa hè - mặt đường - vỉa hè)

Hiện hữu

Thực hiện điều chỉnh

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Điểm đầu

Điểm cuối

Tổng chiều dài sau khi điều chỉnh (m)

Điều chỉnh chiều dài 01 tuyến đường đã được đặt tên tại Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang

1

Đường Nguyễn Công Hoan

6-12-6

Đường Nguyễn Du

Đường Võ Văn Kiệt

75

Đường Võ Văn Kiệt

Đường số 5

325 (tăng thêm 250m)