BỘ CÔNG AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 637/2003/QĐ-BCA(A11) | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN SỐ 637/2003/QĐ-BCA(A11) NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000
Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 9/6/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Bí thư thứ nhất Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Tin, tài liệu, số liệu điều tra về thực trạng tình hình tư tưởng, đời sống và những phức tạp trong thanh niên có tác động tiêu cực đến tình hình chính trị, xã hội chưa công bố.
2. Tài liệu, số liệu điều tra có liên quan đến tình hình nội bộ của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh chưa công bố.
3. Tài liệu, hồ sơ cán bộ chủ chốt của Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; các tỉnh, thành Đoàn và Đoàn trực thuộc Trung ương.
4. Tài liệu có liên quan đến các vụ việc đang thanh tra, kiểm tra; đơn thư tố cáo và kết quả giải quyết chưa công bố.
5. Tin, tài liệu, số liệu về các hoạt động của các tổ chức quốc tế liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh chưa công bố.
6. Những chủ trương đối sách, giải pháp hoạt động đối ngoại của Trung ương Đoàn chưa công bố.
7. Các tài liệu có sử dụng tư liệu, số liệu, tin từ tài liệu mật trong danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan, ban, ngành Trung ương và các địa phương.
8. Nội dung làm việc của các đồng chí Lãnh đạo Đảng, Nhà nước với ban Bí thư Trung ương Đoàn về các vấn đề chính trị, nội bộ của Đoàn thanh niên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Cơ quan chức năng của Trung ương Đoàn và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ; cơ quan ngang Bộ; cơ quan trực thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Hồng Anh (Đã ký) |
- 1 Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11 về Danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2 Quyết định 940/2003/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3 Quyết định 584/2003/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thương mại do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4 Quyết định 418/2003/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5 Quyết định 1101/2002/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6 Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 7 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 1 Quyết định 1101/2002/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong lĩnh vực khắc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 2 Quyết định 1228/2002/QĐ-BCA về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành
- 3 Quyết định 584/2003/QĐ-BCA(A11) về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thương mại do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4 Quyết định 418/2003/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5 Quyết định 940/2003/QĐ-BCA(A11) về Danh mục bí mật Nhà nước độ Mật của ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6 Quyết định 985/2003/QĐ-BCA(A11 về Danh mục bí mật nhà nước độ mật của ngành Ngoại giao do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 7 Thông tư 21/2021/TT-BCA bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật
- 8 Quyết định 9342/QĐ-BCA công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công an (Thời điểm hết hiệu lực tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2021)