ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 639/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 05 tháng 04 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP NGÀY 24/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 72-KH/TU NGÀY 08/01/2018 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) “VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Tờ trình số 85/TTr-SNV ngày 12/02/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08/NQ-CP NGÀY 24/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 72-KH/TU NGÀY 08/01/2018 CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 25/10/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA XII) “VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng); Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ); Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 08/01/2018 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 72-KH/TU của Tỉnh ủy); Quyết định số 28/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xây dựng Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
1. Mục đích:
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 72-KH/TU của Tỉnh ủy, nhằm đổi mới, kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tạo sự chuyển biến tích cực, mạnh mẽ trong thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Yêu cầu:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố (sau đây gọi tắt là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) phổ biến, quán triệt và thực hiện đầy đủ nội dung Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 72-KH/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
b) Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể đối với từng cơ quan, đơn vị; đồng thời, xác định đây là nhiệm vụ chính trị vừa cấp bách, vừa lâu dài của tất cả các cấp ủy đảng, chính quyền và toàn hệ thống chính trị của tỉnh.
c) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, định kỳ đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 72-KH/TU của Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Đổi mới căn bản, toàn diện và đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu có chất lượng ngày càng cao.
b) Giảm mạnh đầu mối, khắc phục tình trạng manh mún, dàn trải và trùng lắp; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.
c) Nâng cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập và nâng cao thu nhập cho viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2021:
- Phấn đấu toàn tỉnh giảm ít nhất 10% đơn vị sự nghiệp công lập; giảm tối thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số biên chế được giao của năm 2015.
- Cơ bản chấm dứt số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm tự chủ tài chính).
- Phấn đấu có 10% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2011 -2015.
- Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần (trừ các bệnh viện và trường học).
- Hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản) đối với một số lĩnh vực cơ bản như: Y tế, giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.
- Hoàn thành cơ bản các dịch vụ công có định mức kinh tế - kỹ thuật.
b) Đến năm 2025 và năm 2030:
- Đến năm 2025:
+ Tiếp tục giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với biên chế được giao năm 2021;
+ Chấm dứt số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm tự chủ tài chính);
+ Phấn đấu có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính;
+ 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện hoàn thành chuyển đổi thành công ty cổ phần;
+ Tiếp tục giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2016-2020.
- Đến năm 2030:
+ Tiếp tục thực hiện việc giảm đầu mối, phấn đấu chỉ còn các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ nhiệm vụ chính trị, phục vụ quản lý nhà nước và các đơn vị cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu;
+ Phấn đấu có tối thiểu 50% đơn vị tự chủ tài chính;
+ Giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2025;
+ Giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2021-2025.
1. Nhiệm vụ sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập:
Đính kèm Phụ lục 1
2. Nhiệm vụ thực hiện theo lộ trình:
Đính kèm Phụ lục 2
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Triển khai, thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch này. Đồng thời, xây dựng Kế hoạch cụ thể của sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
c) Chậm nhất là ngày 01 tháng 11 hàng năm, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này gửi đến Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị sự nghiệp công lập, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Định kỳ hàng năm, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Trà Vinh và các Đoàn thể tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Thực hiện giám sát, phản biện xã hội đối với việc thực hiện rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để xem xét giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập nhằm giảm mạnh đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập, khắc phục chồng chéo, dàn trải, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
2 | Sắp xếp cơ cấu tổ chức bên trong của Trường Đại học Trà Vinh đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu quả. | Trường Đại học Trà Vinh |
| Từ quý III/2018 đến hết năm 2019 |
3 | - Sáp nhập các trường mầm non, phổ thông có quy mô nhỏ gắn với nâng cao chất lượng giáo dục, mỗi xã, phường, thị trấn còn từ 01 đến 02 trường mầm non, từ 01 đến 02 trường tiểu học, hình thành trường trung học cơ sở liên xã, trường phổ thông nhiều cấp học phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế tại các huyện, thị xã, thành phố. - Sắp xếp, điều chỉnh lại quy mô lớp học một cách hợp lý; thu gọn lại các điểm trường trên nguyên tắc thuận lợi cho người dân và điều kiện thực tế tại các huyện, thị xã, thành phố. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ năm 2018 và hoàn thành năm 2021 |
4 | Thực hiện chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, trung học phổ thông từ công lập ra ngoài công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Từ năm 2018 |
5 | Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống cơ sở giáo dục nghề đảm bảo quy mô, cơ cấu và hợp lý về ngành nghề, trình độ đào tạo, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ năm 2018 |
6 | Huy động nguồn lực xã hội để đầu tư cơ sở giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho các nhóm đối tượng đặc thù. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ năm 2019 |
7 | Giải thể Trung tâm Dạy nghề trực thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
8 | Giải thể Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân tỉnh. | Hội Nông dân tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
9 | Sáp nhập Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Thể thao trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
10 | Sáp nhập Trường Cao đẳng Y tế vào Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. | Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng Nghề | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Trong năm 2021 |
11 | Kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên các huyện, thị xã; Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề thành phố Trà Vinh và huyện Trà Cú. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hoàn thành trong năm 2018 |
12 | Sáp nhập Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS và Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản vào Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trực thuộc Sở Y tế. | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Hoàn thành trong năm 2018 |
13 | - Sáp nhập Trung tâm Giám định y khoa tỉnh vào Bệnh viện Đa khoa tỉnh trực thuộc Sở Y tế. - Sắp xếp lại các đơn vị làm nhiệm vụ kiểm nghiệm, kiểm định để hình thành đơn vị kiểm soát dược phẩm và thực phẩm, thiết bị y tế. | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
14 | Chuyển nhiệm vụ thực hiện công tác y tế học đường cho Trạm y tế xã, phường, thị trấn, đảm bảo phù hợp với đặc điểm của từng địa phương. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019 |
15 | - Sáp nhập Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện vào Trung tâm Y tế cấp huyện. - Giải thể Phòng khám đa khoa khu vực xã Long Đức trực thuộc Trung tâm Y tế thành phố Trà Vinh và Phòng khám đa khoa khu vực xã Hùng Hòa trực thuộc Trung tâm Y tế huyện Tiểu Cần. | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
16 | Rà soát lại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn gần Bệnh viện Đa khoa khu vực Tiểu Cần, Bệnh viện Đa khoa khu vực Cầu Ngang, Trung tâm Y tế cấp huyện để có kế hoạch giải thể, sáp nhập cho phù hợp. | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Từ năm 2018 và hoàn thành khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
17 | Hợp nhất Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ và Trung tâm Thông tin thống kê khoa học và công nghệ thành Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
18 | Tăng cường phát triển, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị có liên quan | Từ năm 2018 |
19 | Tăng cường liên kết trong nghiên cứu khoa học với hoạt động đào tạo và sản xuất kinh doanh giữa tổ chức khoa học và công nghệ với Trường Đại học Trà Vinh và Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Trường Đại học Trà Vinh và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
20 | Hợp nhất Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, Trung tâm Xúc tiến thương mại thành Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công Thương. | Sở Công Thương | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Quý II, III/2018 |
21 | Kiện toàn tổ chức bộ máy Đoàn Nghệ thuật Khmer Ánh Bình Minh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đảm bảo tinh gọn, hoạt động chuyên nghiệp, hiệu quả. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ | Từ quý II/2018 và thường xuyên |
22 | - Hợp nhất Trung tâm Văn hóa - Thể thao thành phố Trà Vinh và Đài Truyền thanh thành phố Trà Vinh thành Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh. - Hợp nhất Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Trà Cú và Đài Truyền thanh huyện Trà Cú thành Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú. - Hợp nhất sự nghiệp văn hóa, thể thao của Phòng Văn hóa và Thông tin và Đài Truyền thanh các huyện: Châu Thành, Càng Long, Tiểu Cần, Cầu Kè, Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên Hải thành Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan | Quý II, III/2018 |
23 | Nâng cao chất lượng hoạt động của Bảo tàng Tổng hợp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
24 | Tổ chức thực hiện việc sắp xếp theo quy hoạch phát triển và quản lý báo chí đến năm 2025 của Trung ương phù hợp với tỉnh Trà Vinh, gắn với việc xác định rõ trách nhiệm lãnh đạo, quản lý báo chí của người đứng đầu cơ quan chủ quản và cơ quan báo chí. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
25 | Sáp nhập Trung tâm Quản lý Cổng thông tin điện tử vào Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Hoàn thành trong năm 2018 |
26 | Thực hiện chuyển đổi Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp theo hướng xã hội hóa. | Sở Tư pháp | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019 |
27 | Hợp nhất các Trung tâm thực hiện nhiệm vụ xúc tiến trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Công Thương và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nội vụ | Khi có chủ trương và hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
28 | Giải thể Công ty Quản lý và Phát triển hạ tầng Khu kinh tế và các Khu công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế | Ban Quản lý Khu kinh tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Hoàn thành trong năm 2019 |
29 | Chuyển Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành công ty cổ phần. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quý III/2018 |
30 | Chuyển Ban Quản lý Bến xe khách trực thuộc Sở Giao thông vận tải thành công ty cổ phần. | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quý III/2018 |
31 | Chuyển Trung tâm Đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ giao thông vận tải trực thuộc Sở Giao thông vận tải thành công ty cổ phần. | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quý III/2018 |
32 | Giải thể các đơn vị sự nghiệp kinh tế hoạt động không hiệu quả. | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Từ năm 2018 |
33 | Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của Trung tâm Bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hướng hỗ trợ chăm sóc phục hồi chức năng, trợ giúp các nhóm đối tượng dựa vào cộng đồng. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ | Quý III/2018 |
34 | Hợp nhất trạm chăn nuôi và thú y, trạm trồng trọt và bảo vệ thực vật, trạm khuyến nông, khuyến ngư... cấp huyện thành Trung tâm dịch vụ nông nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
35 | Điều chuyển một số chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, khuyến nông, khuyến ngư... về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) cấp huyện. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
36 | Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị sư nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ và các sở, ngành tỉnh có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
37 | Chuyển Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường về trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
38 | Sáp nhập Trung tâm Công nghệ Thông tin tài nguyên và môi trường vào Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Quý III/2020 |
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN THEO LỘ TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Quản lý biên chế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | |||
1.1 | Xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Tháng 02/2018 |
1.2 | Thực hiện quản lý biên chế, bố trí, phân công nhiệm vụ cho viên chức đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
1.3 | Thực hiện đúng quy định về đánh giá, phân loại viên chức hàng năm theo quy định hiện hành để đưa ra khỏi bộ máy những người có 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
| Thường xuyên |
1.4 | Thực hiện giảm biên chế theo đúng quy định tại Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021 của tỉnh Trà Vinh, đảm bảo đến năm 2021 giảm ít nhất 10% so với số biên chế được giao năm 2015 và lộ trình giảm biên chế đến năm 2025 và năm 2030 (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên). | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
1.5 | - Phân loại viên chức theo vị trí việc làm và sắp xếp, bố trí, cơ cấu lại viên chức theo đúng trình độ chuyên môn. - Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức phù hợp với quy hoạch nguồn nhân lực của đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Hàng năm |
1.6 | Rà soát, sắp xếp, cơ cấu lại và tinh giản biên chế đối với các chức danh kế toán, y tế học đường tại các trường mầm non, phổ thông và các chức danh lái xe, bảo vệ, nhân viên phục vụ trong các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Y tế | Từ năm 2018 |
1.7 | Triển khai, thực hiện nghiêm về số lượng lãnh đạo cấp phó của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
1.8 | Thực hiện đổi mới phương thức tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
1.9 | Triển khai, thực hiện chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
1.10 | Đảm bảo nguồn kinh phí để hỗ trợ cho viên chức và người lao động dôi dư do sáp nhập, giải thể hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp ngoài công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
2 | Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công | |||
2.1 | - Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên. - Chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp đối với nhóm các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công có khả năng xã hội hóa cao. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
2.2 | Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần (không tính các cơ sở đào tạo và khám, chữa bệnh). | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thường xuyên |
2.3 | Tiếp tục thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Trà Vinh theo Quyết định số 486/QĐ-TTg ngày 13/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ. | Trường Đại học Trà Vinh | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | Từ năm 2018 |
2.4 | Thực hiện xã hội hóa các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
2.5 | - Tiếp tục thực hiện chuyển đổi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hạch toán như doanh nghiệp. - Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập theo cơ chế tự bảo đảm chi thường xuyên: + Trung tâm Giống trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. + Trung tâm Phát triển quỹ đất. + Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh + Trung tâm Dịch vụ việc làm trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. + Bệnh viện Y dược cổ truyền, Bệnh viện Sản - Nhi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Quân - Dân y, Bệnh viện Đa khoa khu vực Tiểu Cần, Bệnh viện Đa khoa khu vực Cầu Ngang và Trung tâm Y tế các huyện: Càng Long, Trà Cú, Cầu Kè, Châu Thành và thị xã Duyên Hải trực thuộc Sở Y tế. + Trung tâm Thông tin và Ứng dụng khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
2.6 | Khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2.7 | Tạo sự gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp để đào tạo, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2.8 | Tiếp tục thực hiện cơ chế kết hợp công - tư về nhân lực và thương hiệu trong lĩnh vực y tế. | Sở Y tế | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Nâng cao năng lực quản trị của đơn vị sự nghiệp công lập | |||
3.1 | Thực hiện đổi mới phương thức quản lý, nâng cao năng lực quản trị đơn vị sự nghiệp công lập, bảo đảm chặt chẽ, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công, đáp ứng yêu cầu của xã hội. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.2 | Rà soát, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy bên trong của từng đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học - công nghệ tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn, chuẩn mực quản trị quốc tế. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
3.3 | - Ban hành Quy chế quản lý tài chính, tải sản công, xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân, nhất là trách nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. - Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, giám sát, bảo đảm công khai, minh bạch hoạt động tài chính. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.4 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng trường của Trường Đại học Trà Vinh. | Trường Đại học Trà Vinh |
| Thường xuyên |
3.5 | Đánh giá, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là đối với trường đại học, bệnh viện, cơ sở y tế. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
4 | Hoàn thiện cơ chế tài chính | |||
4.1 | Áp dụng cơ chế tài chính phù hợp để huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, nhất là y tế và giáo dục, kể cả hình thức hợp tác công - tư, liên doanh, liên kết. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
4.2 | Xây dựng và hoàn thiện các danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước. | Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
4.3 | Thực hiện chuyển đổi từ phí sang thực hiện giá dịch vụ sự nghiệp công, từng bước tính đủ các chi phí đối với các loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Khi có Văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
4.4 | Thực hiện đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước. | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
4.5 | Thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
4.6 | Thực hiện cơ chế giao vốn, tài sản. | Sở Tài chính | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
4.7 | Thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
4.8 | Bảo đảm nguồn kinh phí, ngân sách để giải quyết chính sách đối với người dôi dư do sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện tinh giản biên chế. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
5 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý | |||
5.1 | Hoàn thiện quy hoạch định hướng mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
5.2 | Triển khai thực hiện các quy định của cơ quan có thẩm quyền về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại dịch vụ sự nghiệp công; tiêu chí phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập; tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và chất lượng dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; hệ thống tiêu chuẩn chức danh những người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý, điều hành đơn vị sự nghiệp công lập, cơ chế giám sát, kiểm tra trách nhiệm của người đứng đầu. | Sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
5.3 | Sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính | Thường xuyên |
5.4 | Triển khai văn bản của Trung ương về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, đặc biệt là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Từ năm 2018 |
5.5 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cố tình né tránh hoặc không thực hiện nhiệm vụ được giao đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5.6 | Triển khai văn bản của Trung ương quy định về vai trò và chức năng lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức Đảng trong đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các đơn vị có liên quan | Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương (chuẩn bị từ năm 2018) |
- 1 Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch 67-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 11-CTr/TU
- 5 Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lai Châu
- 6 Kế hoạch 740/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình 53-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 123-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện Nghị quyết và Chương trình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định
- 12 Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình 41-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Kế hoạch 45/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết 08/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW; Kế hoạch 67-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2018 thực hiện việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 08/NQ-CP và Chương trình hành động 11-CTr/TU
- 5 Kế hoạch 389/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lai Châu
- 6 Kế hoạch 740/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình 53-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 08/NQ-CP và Kế hoạch 123-KH/TU thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8 Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện Nghị quyết và Chương trình thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi