BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24 tháng 8 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Điều lệ về công tác Tiêu chuẩn hoá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,
Điều 1 : Ban hành kèm theo Quyết định này 05 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy, các tông sản xuất và tiêu dùng trong nước, gồm :
24 TCN 76-99 : Bìa mầu;
24 TCN 77-99 : Giấy bao xi măng;
24 TCN 78-99 : Giấy bao gói;
24 TCN 79-99 : Giấy vệ sinh (Toilet);
24 TCN 80-99 : Giấy làm khăn.
Các tiêu chuẩn này với hình thức : Hướng dẫn, khuyến khích áp dụng và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1999.
Điều 2 : Vụ trưởng Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3 : Chánh Văn phòng Bộ, Các Vụ trưởng Vụ chức năng, Chủ tịch Hiệp hội giấy Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất giấy trong cả nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
TCN TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 76 - 99 : BÌA MẦU
24 TCN 77 - 99 : GIẤY BAO XIMĂNG
24 TCN 78 - 99 : GIẤY BAO GÓI
24 TCN 79 - 99 : GIẤY VỆ SINH (TOILET)
24 TCN 80 - 99 : GIẤY LÀM KHĂN
LỜI NÓI ĐẦU
05 tiêu chuẩn ngành về sản phẩm giấy và cáctông:
24 TCN 76 - 99 : Bìa mầu
24 TCN 77 - 99 : Giấy bao ximăng
24 TCN 78 - 99 : Giấy bao gói
24 TCN 79 - 99 : Giấy vệ sinh (toilet)
24 TCN 80 - 99 : Giấy làm khăn
Do Viện công nghiệp Giấy và Xenluylô biên soạn. Vụ quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm trình duyệt. Bộ Công nghiệp ra quyết định ban hành số 1999/QĐ-BCN ngày 29 tháng 09 năm 1999
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ CÔNG NGHIỆP | BÌA MẦU (Colored board) | 24 TCN 76 - 99 Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại bìa mầu sản xuất trong nước.
2.2 Mô tả sản phẩm
Bìa mầu được làm từ bột hoá học, bột tái chế hoặc hỗn hợp của hai loại bột đó.
Bìa mầu được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện).
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, bìa mầu được chia ra làm hai cấp với ký hiệu : A và B.
3.1 Kích thước:
3.1.1 Dạng cuộn
Chiều rộng cuộn giấy và sai số theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
Đường kính cuộn từ 0,8 m đến 1,0 m.
3.1.2 Dạng tờ (ram, kiện)
Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của bìa mầu theo đúng quy định trong bảng 1A và 1B
3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy phải có mầu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
- Màu sắc của giấy theo yêu cầu của khách hàng.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với cấp A, không được lớn hơn 2 đối với cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1A
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức chất lượng cấp A | Phương pháp thử | |||||
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép : ± 4% Basis weight | 100 | 120 | 140 | 200 | 220 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ chịu gấp trung bình, đôi lần không nhỏ hơn: Folding endurance (ave. MD + CD) | 50 | ISO 5626:1993 TCVN 1866-76 | |||||
3. Độ dài đứt trung bình, m không nhỏ hơn: Breaking length (ave. MD+CD) | 3000 | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 | |||||
4. Độ cứng trung bình, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn: Stiffness (ave. MD + CD) | 14,7 (150) | 15,2 (155) | 15,7 (160) | 17,6 (180) | 18,1 (185) | ISO 2493:1992 |
|
5. Độ hút nước Cobb60, g/m2 không lớn hơn: Water absorptiveness Cobb60 | 35,0 | ISO 535:1991 | |||||
6. Độ nhẵn, giây không nhỏ hơn: Smoothness | 50 | ISO 5627:1995 TCVN 3226-76 | |||||
7. Độ ẩm, % Moisture content | 7 ± 2 | ISO 287:1985 TCVN 1867-76 |
Bảng 1B
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức chất lượng cấp B | Phương pháp thử | |||||
1. Định lượng, g/m2 sai số cho phép : ± 4% Basis weight | 100 | 120 | 140 | 200 | 220 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
|
2. Độ chịu gấp trung bình, đôi lần không nhỏ hơn: Folding endurance (ave. MD + CD) | 25 | ISO 5626:1993 TCVN 1866-76 | |||||
3. Độ dài đứt trung bình, m không nhỏ hơn: Breaking length (ave. MD+CD) | 2000 | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 | |||||
4. Độ cứng trung bình, mN.m (g.cm) không nhỏ hơn: Stiffness (ave MD + CD). | 13,7 (140) | 14,2 (145) | 14,7 (150) | 15,7 (160) | 16,1 (165) | ISO 2493:1992 |
|
5. Độ hút nước Cobb60, g/m2 không lớn hơn: Water absorptiveness Cobb60 | 35,0 | ISO 535:1991 | |||||
6. Độ nhẵn, giây không nhỏ hơn: Smoothness | 25 | ISO 5627:1995 TCVN 3226-76 | |||||
7. Độ ẩm, % Moisture content | 7 ± 2 | ISO 287:1985 TCVN 1867-76 |
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A và 1B. Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram giấy có thể được đóng thành kiện.
5.1.2 Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Trên mỗi ram, kiện, cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng.
- Khối lượng.
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.
- Ngày sản xuất.
- Tên cơ sở sản xuất.
Đối với sản phẩm ram, kiện phải ghi: số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện.
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các ram, kiện, cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng xe cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | GIẤY BAO XIMĂNG | 24 TCN 77 - 99 |
BỘ CÔNG NGHIỆP | Cement sack paper | Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy được sử dụng làm bao đựng ximăng.
1.2 Mô tả sản phẩm
Giấy bao ximăng được làm từ 100% bột kraft nguyên thuỷ hoặc hỗn hợp của bột kraft nguyên thuỷ với một phần bột kraft tái chế.
Giấy làm bao ximăng chỉ sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn.
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng giấy bao ximăng được chia ra làm ba cấp với các ký hiệu A, B, C.
3.1 Kích thước:
Giấy bao ximăng được sản xuất ở dạng cuộn có đường kính từ 1,0 m đến 1,2 m. Chiều rộng cuộn giấy: 1020 mm.
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy bao ximăng theo đúng quy định trong bảng 1.
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy có mầu sắc tự nhiên của bột và phải đồng đều trong cùng một lô hàng
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 1 đối với sản phẩm có ký hiệu A, không được lớn hơn 2 đối với sản phẩm có ký hiệu B và C. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức chất lượng | Phương pháp | ||
| Cấp A | Cấp B | Cấp C | thử |
1. Định lượng (Basis weight), g/m2. | 75 - 80 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 | ||
2. Độ chịu kéo (tensile strength), KN/m (kgf/15 mm) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 4,9 (7,5) 2,6 (4,0 )
| 4,6 (7,0) 2,3 (3,5)
| 4,3 (6,5) 2,0 (3,0)
| ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
3. Độ dãn dài (elongation), % không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 2,0 4,0 | 1,5 3,5 | 1,5 3,5
| ISO 1924:1994 TCVN 1862-76
|
4. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 1079(110) 1177(120)
| 980(100) 1079(110)
| 830(85) 980(100)
| ISO 1974:1990 TCVN 3229-79 |
5. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn; | 350 (3,57) | 300 (3,06) | 250 (2,55) | ISO 2758 TCVN3228-79 |
6. Độ thấu khí (air permeability), ml/phút không nhỏ hơn: | 200 | ISO 5636-3:92 TCVN 3227-79 | ||
7. Độ hút nước Cobb60 (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn; | 30,0 | ISO 535:1991 | ||
8.Độ ẩm (moisture content),% | 7 ± 2 | ISO 287:1985 TCVN 1867-76 |
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1.
Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Cuộn giấy được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng.
- Khối lượng.
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.
- Ngày sản xuất.
- Tên cơ sở sản xuất.
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | GIẤY BAO GÓI | 24 TCN 78 - 99 |
BỘ CÔNG NGHIỆP | Wrapping paper | Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các loại giấy được sử dụng để bao gói thông thường, không áp dụng cho các loại giấy dùng làm túi, dùng để bao gói thực phẩm hoặc các mục đích đặc biệt khác.
1.2 Mô tả sản phẩm
Giấy bao gói được làm từ 100% bột kraft hoặc hỗn hợp của bột kraft với bột cơ học, bột tái chế.
Giấy có màu sắc tự nhiên của bột, mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in.
Giấy bao gói được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ (ram, kiện)
Căn cứ vào các chỉ tiêu chất lượng, giấy bao gói được chia ra làm hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.
3.1 Kích thước:
3.1.1 Dạng cuộn
Chiều rộng, sai số cuộn giấy theo thoả thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.
Đường kính cuộn từ 0,8 m - 1,0 m.
3.1.2 Dạng tờ
Kích thước và sai số của tờ giấy theo thoả thuận của khách hàng và cơ sở sản xuất. Số lượng tờ trong một ram, số lượng ram trong một kiện theo yêu cầu của khách hàng.
3.3 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy bao gói theo đúng quy định trong bảng 1A và 1B.
3.2 Các chỉ tiêu ngoại quan:
- Giấy phải đồng đều về độ dầy, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
- Giấy phải có màu sắc đồng đều trong cùng một lô hàng.
- Giấy có mầu sắc hoặc các hình in theo yêu cầu của khách hàng.
- Số mối nối trong mỗi cuộn không được lớn hơn 2. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng băng keo dán theo suốt chiều rộng cuộn.
- Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn gỗ. Đường kính lõi là 76 mm.
- Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
Bảng 1A
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức chất lượng cấp A | Phương pháp thử | ||||||
1. Định lượng (Basis weight), g/m2; sai số cho phép ± 4% | 30 | 45 | 60 | 70 | 90 | 100 | 125 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
2. Độ chịu kéo (tensile strength) KN/m, (kgf/15mm) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 2,0 (3,0) 1,0 (1,5) | 3,0 (4,5) 1,4 (2,2) | 3,3 (5,0) 1,8 (2,7) | 3,6 (5,5) 2,0 (3,0) | 5,2 (7,8) 2,3 (3,5) | 5,4 (8,1) 2,8 (4,3) | 6,7 (10,1) 3,2 (4,9) | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
3. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 294 (30) 368 (37) | 441 (45) 552 (56) | 540 (55) 686 (70) | 630 (64) 800 (81) | 993 (101) 1158 (118) | 1177 (120) 1374 (140) | 1471 (150) 1717 (175) | ISO 1974:1990 TCVN 3229-79 |
4. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: | 147 (1,5) | 220 (2,2) | 294 (3,0) | 329 (3,4) | 360 (3,7) | 390 (4,0) | 462 (4,7) | ISO 2758:1996 TCVN 3228-79 |
5. Độ hút nước Cobb60, (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn: | 30,0 | ISO 535:1991 | ||||||
6. Độ ẩm (moisture content), % | 7 ± 2 | ISO 287:1985 TCVN 1867-76 |
Bảng 1B
Các chỉ tiêu và đơn vị đo | Mức chất lượng cấp B | Phương pháp thử | |||||
1. Định lượng (Basis weight), g/m2; sai số cho phép ± 4% | 45 | 60 | 70 | 90 | 100 | 125 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
2. Độ chịu kéo (tensile strength) KN/m, (kgf/15mm) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 2,0 (3,0) 1,3 (2,0) | 2,5 (3,8) 1,4 (2,2) | 2,9 (4,5) 1,6 (2,5) | 3,5 (5,2) 1,9 (2,9) | 4,3 (6,5) 2,6 (4,0) | 5,0 (7,6) 3,0 (4,5) | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
3. Độ chịu xé (tearing strength), mN (gf) không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 350 (36,1) 400 (40,8) | 540 (55,0) 685 (70,0) | 630 (64) 800 (81,0) | 750 (76,5) 850 (86,6) | 1000 (102) 1200 (122) | 1200 (122) 1500 (153) | ISO 1974:1990 TCVN 3229-79 |
4. Độ chịu bục (bursting strength), kPa (kgf/cm2) không nhỏ hơn: | 145 (1,5) | 180 (1,8) | 210 (2,1) | 240 (2,4)
| 250 (2,5)
| 300 (3,0) | ISO 2758:1996 TCVN 3228-79 |
5. Độ hút nước Cobb60, (water absorptiveness), g/m2 không lớn hơn: | 30,0 | ISO 535:1991 | |||||
6. Độ ẩm (moisture content), % | 7 ± 2 | ISO 287:1985 TCVN 1867-76 |
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng 1A và 1B. Riêng độ ẩm phải được xác định ngay sau khi lấy mẫu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
5.1.1 Giấy dạng tờ được gói thành ram bằng giấy bao gói, các ram có thể được đóng thành kiện.
5.1.2 Giấy dạng cuộn được xiết đai ở hai đầu, bên ngoài được gói kín bằng 3 đến 5 lớp giấy bao gói, nếp gấp mép phải gọn, được dán keo và ép chặt.
5.2 Ghi nhãn
Các cuộn, kiện giấy phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Định lượng.
- Khối lượng.
- Loại sản phẩm, mã vạch nếu có.
- Ngày sản xuất.
- Tên cơ sở sản xuất.
Nhãn ghi ở vị trí thống nhất trên tất cả các cuộn, kiện giấy.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các cuộn giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp phải nhẹ nhàng, không được để cuộn giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | GIẤY VỆ SINH (TOILET) | 24 TCN 79 - 99 |
BỘ CÔNG NGHIỆP | Toilet tissue paper | Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy vệ sinh (toilet) được tiêu dùng, sản xuất trong nước.
1.2 Mô tả sản phẩm
Giấy vệ sinh (toilet) được làm từ 100% bột mới, bột tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột đó
Giấy vệ sinh (toilet) được sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng cuộn.
Giấy vệ sinh (toilét) được phân thành hai loại, tuỳ thuộc vào số lớp: Loại một lớp, loại hai lớp
3.1 Kích thước:
Chiều rộng, đường kính và đường kính lõi của mỗi cuộn giấy vệ sinh (toilet) theo thoả thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy vệ sinh (toilét) theo đúng quy định trong bảng1.
3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:
Giấy không được có bụi bẩn và các đốm khác mầu.
Giấy phải đồng đều, mềm mại và dễ tan trong nước.
Bề mặt giấy được làm chun hoặc rập hình nổi.
Giấy không được có lỗ thủng gây khó khăn khi sử dụng.
3.4 Các chỉ tiêu vệ sinh
Các hoá chất, phẩm mầu sử dụng để sản xuất giấy vệ sinh (toilét) phải theo đúng các quy định về vệ sinh của Bộ Y tế.
3.5 Các chỉ tiêu khác
3.5.1 Mầu sắc
Giấy vệ sinh (toilet) mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng: mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in. Giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.
3.5.2 Mùi
Giấy vệ sinh (toilet) không được có mùi khó chịu khi ở trạng thái khô và ẩm.
Bảng 1
STT | Các chỉ tiêu chất lượng và đơn vị đo | Một lớp | Hai lớp | Phương pháp thử | ||
1 | Định lượng, g/m2 sai số không được lớn hơn ± 1g/m2 Basis weight | 15 | 20 | 28 | 30 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 |
2 | Độ chịu kéo theo chiều ngang, N/m không nhỏ hơn: Tensile strength CD. | 22 | 44 | 50 | 50 | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
3 | Độ hút nước (0,01 ml), giây không lớn hơn: Absorption time 0,01 ml H2O. | 60 | 60 | 60 | 7 | ASTM D 824-94 |
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Các cuộn giấy vệ sinh (toilet) được bao gói, hoặc được đóng thành kiện với số lượng cuộn theo yêu cầu của khách hàng.
5.2 Ghi nhãn
Mỗi cuộn, kiện giấy vệ sinh (toilet) phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Số lớp giấy trong mỗi cuộn.
- Số lượng cuộn trong mỗi kiện.
- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các kiện giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui hoặc bạt che mưa và có đủ tấm kê chuyên dùng để chèn cuộn giấy.
- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | GIẤY LÀM KHĂN | 24 TCN 80 - 99 |
BỘ CÔNG NGHIỆP | Paper napkins | Có hiệu lực từ 01-10-1999 |
1. Phạm vi áp dụng và mô tả sản phẩm
1.1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại giấy làm khăn được tiêu dùng, sản xuất trong nước.
1.2 Mô tả sản phẩm
Giấy làm khăn được làm từ 100% bột mới, bột tái chế hoặc hỗn hợp của cả hai loại bột đó
Giấy làm khăn sản xuất ở một dạng sản phẩm: dạng tờ.
Khăn giấy được chia ra làm ba loại tuỳ thuộc vào số lớp: một lớp, hai lớp và ba lớp.
3.1 Kích thước:
Kích thước của các tờ giấy làm khăn theo yêu cầu của khách hàng.
3.2 Các chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu chất lượng của giấy làm khăn theo đúng quy định trong bảng 1.
3.3 Các chỉ tiêu ngoại quan:
Giấy không được có bụi bẩn và các đốm khác mầu.
Giấy phải đồng đều, mềm mại.
Bề mặt giấy được làm chun hoặc rập nổi.
Giấy không được có lỗ thủng gây khó khăn khi sử dụng.
3.4 Các chỉ tiêu vệ sinh
Các hoá chất và phẩm màu sử dụng để sản xuất giấy làm khăn phải theo đúng các quy định về vệ sinh của Bộ Y tế.
3.5 Các quy định khác
3.5.1 Mầu sắc
Giấy làm khăn có mầu sắc theo yêu cầu của khách hàng: mầu trắng, nhuộm mầu hoặc có các hình in. Giấy mầu và giấy có hình in không được phai mầu khi sử dụng.
3.5.2 Mùi
Giấy không được có mùi khó chịu ở cả trạng thái khô và ẩm.
Bảng 1
STT | Các chỉ tiêu chất | Mức chất lượng | Phương pháp | |||||||||
| lượng và đơn vị đo | Một lớp | Hai lớp | Ba lớp | thử | |||||||
1 | Định lượng, g/m2 Basis weight | £ 20 | £ 23 | £ 28 | ³ 26 | ³ 30
| ³ 48 | ISO 536:1995 TCVN 1270-72 | ||||
2 | Độ chịu kéo (tensile strength), N/m không nhỏ hơn: - Chiều dọc (MD) - Chiều ngang (CD) | 164 55 | 164 55 | 186 70 | 186 55 | 186 55 | 300 80 | ISO 1924:1994 TCVN 1862-76 |
| |||
3 | Độ hút nước (0,01 ml), giây không lớn hơn Absorption time 0,01ml H2O | 60 | 60 | 60 | 15 | 15 | 10 | ASTM D 824-94 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 Lấy mẫu: Theo ISO 186 (TCVN 3649 - 81).
4.2 Điều kiện môi trường để điều hoà và thử nghiệm mẫu: Theo ISO 187.
4.3 Các chỉ tiêu chất lượng được xác định theo các phương pháp thử ghi trong bảng1.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói
Các tờ giấy làm khăn được gói thành gói, các gói có thể được đóng thành kiện. Số lượng tờ trong mỗi gói, số lượng gói trong mỗi kiện theo yêu cầu của khách hàng.
5.2 Ghi nhãn
Mỗi gói, kiện giấy làm khăn phải có nhãn, trên nhãn ghi:
- Tên sản phẩm.
- Số lượng tờ trong mỗi gói.
- Số lượng gói trong mỗi kiện.
- Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất.
5.3 Bảo quản
- Kho chứa giấy phải có nền cách ẩm, khô ráo, thoáng khí và có mái che.
- Các gói, kiện giấy phải được sắp xếp theo quy định để dễ vận chuyển, bốc xếp bằng cơ giới và xuất kho.
- Kho phải có hệ thống phòng chống cháy và thường xuyên được kiểm tra theo quy định của nhà nước.
5.4 Vận chuyển, bốc xếp
- Phương tiện vận chuyển phải sạch sẽ, có mui hoặc bạt che mưa.
- Bốc xếp hàng phải nhẹ nhàng, không được để kiện giấy rơi, va đập mạnh làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bảo vệ được bao bì, nhãn hiệu.
- 1 Công văn 52/BXD-KHCN năm 2014 hướng dẫn thực hiện QCVN16:2011/BXD liên quan đến quy cách bao bì đóng gói xi măng trắng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 76:1999 về bìa mầu do Bộ Công nghiệp ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 78:1999 về giấy bao gói do Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 79:1999 về giấy vệ sinh (toilet) do Bộ Công nghiệp ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 80:1999 về giấy làm khăn do Bộ Công nghiệp ban hành
- 7 Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 8 Nghị định 141-HĐBT năm 1982 về Điều lệ về công tác tiêu chuẩn hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành