ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2006/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 05 tháng 12 năm 2006 |
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KHI MỚI THÀNH LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005; Luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003; Luật Đất đai 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai 2003; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1675/TCDN ngày 16/11/2006 và các Sở, Ngành liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tạm thời một số chính sách hỗ trợ Quỹ tín dụng nhân dân khi mới thành lập (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KHI MỚI THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2006/QĐ-UBND ngày 05/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. UBND tỉnh Hà Tĩnh khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các Quỹ tín dụng nhân dân (Quỹ TDND) thành lập và phát triển trên địa bàn tỉnh và được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
Ngoài các ưu đãi được hưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước, Quỹ TDND khi mới thành lập được hưởng các ưu đãi của tỉnh theo quy định này.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Áp dụng cho các Quỹ TDND mới thành lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ QUỸ TDND KHI MỚI THÀNH LẬP
Điều 3. Chính sách về đất đai:
a. Quỹ tín dụng nhân dân được ưu tiên bố trí mặt bằng để xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc phù hợp với quy hoạch và điều kiện hoạt động của Quỹ; được lựa chọn hình thức nhận giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước.
b. Được hưởng giá thuê đất thấp nhất theo khung giá tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh, huyện, xã và điều kiện miễn giảm theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 4. Chính sách đối với Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Được miễn 2 năm (Hai năm) kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 3 năm (Ba năm) tiếp theo đối với Quỹ tín dụng nhân dân mới thành lập từ dự án đầu tư.
- Được miễn 3 năm (Hai năm) kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 5 năm (Năm năm) tiếp theo đối với Quỹ tín dụng nhân dân mới thành lập từ dự án đầu tư có sử dụng từ 10 lao động trở lên.
- Được miễn 4 năm (Ba năm) kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm (Bảy năm) tiếp theo đối với Quỹ tín dụng nhân dân mới thành lập từ dự án đầu tư có trụ sở thuộc địa bàn quy định tại các huyện: Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Vũ Quang và được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
a. Mỗi Quỹ TDND khi mới thành lập được ngân sách tỉnh hỗ trợ 15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng) để phục vụ cho các nội dung: In ấn tài liệu, tuyên truyền, phổ biến Luật các tổ chức tín dụng, xây dựng điều lệ, phương án hoạt động, chuẩn bị các công việc khác để tổ chức hội nghị thành lập và phụ cấp cho Ban quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc điều hành.
b. Quỹ tín dụng nhân dân mới thành lập, hoặc những Quỹ TDND do yếu tố khách quan, tạm thời có khó khăn về tài chính, để đảm bảo khả năng chi trả tiền gửi, thanh toán cho khách hàng phải vay vốn của quỹ tín dụng Trung ương hoặc vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, UBND tỉnh xem xét hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay có thời hạn của các tổ chức tín dụng với lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm có cùng kỳ hạn của Quỹ tín dụng nhân dân tại thời điểm vay vốn nhưng không quá 15.000.000 đồng/năm (Mười lăm triệu đồng/năm) cho mỗi Quỹ tín dụng nhân dân và không quá hai năm.
Hồ sơ đề nghị của Quỹ TDND có sự kiểm tra xác nhận của Chi nhánh NH Nhà nước và UBND huyện, thị xã; giao Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
c. Các Quỹ tín dụng nhân dân khi mới thành lập trong thời gian 2 năm đầu, chưa có điều kiện xây dựng trụ sở thì được tỉnh hỗ trợ chi phí thuê trụ sở, với mức tối đa là 2 triệu đồng/năm/Quỹ TDND.
Điều 6. Về hỗ trợ bồi dưỡng, đào tạo:
a. Các thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ đi đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân theo Quyết định số 31/2006/QĐ-NHNN ngày 18/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về Quy định tiêu chuẩn của thành viên HĐQT, thành viên BKS và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân thì được ngân sách tỉnh cấp hỗ trợ tiền mua tài liệu, tiền vé đi, về bằng phương tiện giao thông công cộng (Trừ máy bay) từ trụ sở Quỹ TDND đến cơ sở đào tạo.
b. Đối với Quỹ TDND thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ; bao gồm các huyện: Hương Sơn, Hương khê, Vũ Quang, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Đức Thọ và huyện mới được thành lập sau năm 2006 (Nếu có) ngoài hỗ trợ theo quy định tại điểm a Điều này còn được hỗ trợ 50 % chi phí ăn, ở và 50 % tiền học phí theo quy định của cơ sở đào tạo.
Điều 7. Về đăng ký kinh doanh và thủ tục thuê đất
a. Thời gian đăng ký kinh doanh: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước phải cấp Giấy phép thành lập được quy định không quá 30 ngày.
b. Sau khi Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập, trong thời hạn không quá 3 ngày (Ba ngày) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy đăng ký kinh doanh cho tổ chức tín dụng này.
c. Trong thời hạn không quá 2 (Hai ngày) làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ về khắc dấu, cơ quan Công an có trách nhiệm cấp giấy phép khắc dấu cho tổ chức tín dụng (Quỹ TDND).
d. Trong thời hạn không quá 2 (Hai ngày) làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến cơ quan Thuế cấp mã thuế cho tổ chức tín dụng (Quỹ TDND).
e. Thủ tục thuê đất: Trong thời hạn không quá 5 ngày (Năm ngày) làm việc (Không kể thời gian quỹ tín dụng nhân dân thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường sẽ lập thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuế đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
Điều 8. Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tỉnh và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, phổ biến và kiểm tra đôn đốc thực hiện quy định này.
Điều 9. UBND các huyện, thị xã theo chức năng quản lý Nhà nước đối với Quỹ tín dụng nhân dân theo các nội dung sau: Giám sát, giúp đỡ Quỹ TDND triển khai thực hiện phương án củng cố, chấn chỉnh hoạt động, đồng thời thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo sự phát triển an toàn, hiệu quả của Quỹ TDND trên địa bàn.
- 1 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2014 về Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5 Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị,thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 6 Luật Đầu tư 2005
- 7 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8 Nghị định 69/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 9 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Đất đai 2003
- 14 Luật Hợp tác xã 2003
- 15 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 16 Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 17 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 1 Quyết định 69/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 112/NQ-HĐND năm 2014 về Đề án thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành