ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2006/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 10 năm 2006 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2006 về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 10/10/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 10 (bất thường) về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm ngân sách 2007.
2. Đối với các huyện, thành phố, khi thực hiện định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2007 thấp hơn mức dự toán chi năm 2006 do UBND tỉnh giao theo Quyết định số 134/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn mức dự toán năm 2006 và có mức tăng hợp lý theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh và các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
A. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế, có xem xét đến số lượng biên chế của từng đơn vị.
2. Định mức phân bổ cụ thể:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Số biên chế các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh | Định mức phân bổ năm 2007 |
-Dưới 21 biên chế | 36 |
-Từ biên chế thứ 21 đến 40 | 34 |
-Từ biên chế thứ 41 trở lên | 32 |
Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ; chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên.
- Không bao gồm kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc thù, mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định. Kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo các quyết định cụ thể, các chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 35% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 35%; bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 65%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 35%.
3. Đối với công chức dự bị, hợp đồng lao động cho lái xe theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì được tính 50% định mức phân bổ tương ứng nói trên.
4. Đối với dự toán chi của các cơ quan đặc thù được tính trên cơ sở định mức, chế độ tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này. Dự toán chi cụ thể của các cơ quan đặc thù được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua hàng năm.
5. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
6. Dự toán chi quản lý hành chính các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo định mức biên chế được giao, số học sinh và phân theo 3 vùng.
2. Định mức phân bổ:
Vùng | đồng/biên chế | đồng/học sinh |
1. Khối Trung học phổ thông |
|
|
a) THPT công lập |
|
|
Thành phố | 32.000.000 | 180.000 |
Đồng bằng | 26.000.000 | 200.000 |
Miền núi, Hải đảo | 30.000.000 | 250.000 |
b) THPT chuyên Lê Khiết | 32.500.000 | 800.000 |
c) THPT bán công |
| 100.000 |
2. Trường Dân tộc nội trú |
|
|
a) Nội trú tỉnh | 30.500.000 | 4.700.000 |
b) Nội trú huyện | 34.000.000 | 4.500.000 |
3. Trung tâm GDTX-HN tỉnh | 29.000.000 | 50.000 |
4. Trung tâm GDTX huyện | 34.000.000 | 100.000 |
5. Trung tâm KTTH huyện | 25.000.000 |
|
a) Học sinh HN- THCS |
|
|
- Đồng bằng |
| 15.000 |
- Miền núi |
| 30.000 |
b) Học sinh HN- THPT |
|
|
- Đồng bằng |
| 50.000 |
- Miền núi |
| 100.000 |
6. Trường Giáo dục khuyết tật | 29.000.000 | 6.500.000 |
7. Trường Năng khiếu TDTT | 26.000.000 | 3.600.000 |
Định mức nêu trên:
- Nếu tỷ lệ chi cho giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi (sự nghiệp giáo dục của đơn vị) sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể lương và có tính chất lương) tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
- Đối với trường chuẩn quốc gia được bổ sung (ngoài định mức trên): Kinh phí hỗ trợ mua thiết bị: 150 triệu đồng/trường/năm học; Kinh phí phục vụ xây dựng thư viện chuẩn: 35 triệu đồng/trường/năm học.
- Đối với các trường: Dân tộc nội trú, Trường năng khiếu, Trường Giáo dục trẻ khuyết tật đã bao gồm học bổng học sinh dân tộc nội trú và tiền ăn của học sinh các trường chuyên biệt.
- Đã bao gồm kinh phí thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Chưa có kinh phí thực hiện Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chi sự nghiệp toàn ngành tại Sở Giáo dục Đào tạo:
Phân bổ theo nhiệm vụ được giao: Căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định mức chi phù hợp.
4. Kinh phí mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng trường lớp, cơ sở giảng dạy thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo chỉ tiêu học sinh đào tạo hệ chính quy tập trung cho từng hệ đào tạo.
2. Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu | đồng/HS/năm học |
1. Hệ Đại học | 6.400.000 |
2. Hệ cao đẳng | 5.800.000 |
3. Hệ Trung cấp | 4.500.000 |
4. Dạy nghề dài hạn (từ 12 tháng trở lên) | 4.000.000 |
Đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ công chức và bồi dưỡng tập huấn: thực hiện theo Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức.
3. Kinh phí mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng trụ sở làm việc thực hiện theo các chương trình, dự án được duyệt.
IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
1. Tuyến tỉnh
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo giường bệnh đối với các đơn vị khám chữa bệnh; phân bổ theo biên chế được giao đối với khối y tế dự phòng, bảo vệ bà mẹ và trẻ em.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu | đồng/biên chế/năm | đồng/giường bệnh/năm |
-Bệnh viên Đa khoa tỉnh. |
| 35.000.000 |
-Bệnh viện Lao và bệnh phổi, tâm thần |
| 28.000.000 |
-Khối y tế dự phòng, Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ |
|
|
+Đơn vị có dưới 20 biên chế | 36.000.000 |
|
+Đơn vị có từ 20 biên chế trở lên | 34.000.000 |
|
Đối với Khối y tế dự phòng, Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em và kế hoạch hoá gia đình tỉnh ngoài phân bổ theo biên chế trên còn căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn, định mức chi cụ thể để xác định cho từng đơn vị.
c) Chi sự nghiệp tại Sở Y tế:
Phân bổ theo nhiệm vụ được giao: Căn cứ vào nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định mức chi cụ thể phù hợp.
d) Kinh phí mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
2. Tuyến huyện
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo giường bệnh đối với các đơn vị khám chữa bệnh; phân bổ theo biên chế được giao đối với khối Y tế dự phòng, Bảo vệ bà mẹ và trẻ em và tuyến y tế cơ sở và phân theo 3 vùng.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu | đồng/biên chế/năm | đồng/giường bệnh/năm |
1- Khối điều trị |
|
|
-Thành phố |
| 24.000.000 |
-Đồng bằng |
| 24.000.000 |
-Miền núi, Hải đảo |
| 26.000.000 |
2- Khối Y tế dự phòng, Bảo vệ sức khoẻ bà mẹ, trẻ em & KHHGĐ |
|
|
-Thành phố | 34.000.000 |
|
-Đồng bằng | 34.000.000 |
|
-Miền núi, Hải đảo | 36.000.000 |
|
3- Trạm y tế cơ sở |
|
|
-Thành phố, đồng bằng | 20.000.000 |
|
-Miền núi, Hải đảo | 21.000.000 |
|
4- Phụ cấp y tế thôn bản | 1.200.000 |
|
Định mức nêu trên:
- Đối với khối điều trị:
+ Đơn vị có dưới 51 giường bệnh được nhân (x) hệ số 1,15;
+ Đơn vị có dưới 71 giường bệnh được nhân (x) hệ số 1,05.
- Đối với trạm y tế cơ sở, đã bao gồm kinh phí được quy định tại Thông tư Liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của Bộ Tài chính – Bộ Y tế hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm y tế xã .
c) Kinh phí mua sắm tài sản cố định có số lượng hoặc có giá trị lớn, sửa chữa lớn, nâng cấp tài sản cố định, xây dựng cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo chương trình dự án được duyệt.
Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Mức kinh phí ngân sách cấp cho hoạt động thường xuyên được căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách địa phương, nhiệm vụ chuyên môn và các định mức chi cụ thể để xác định cho từng đơn vị. Riêng sự nghiệp đảm bảo xã hội đã bao gồm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày Lễ, Tết.
VI. Định mức phân bổ chi an ninh:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ: 2.400 đồng/người dân/năm
VII. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
1. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của Trung ương.
b) Định mức phân bổ: 8.500 đồng/người dân/năm.
2. Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo dân số để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của Trung ương.
b) Định mức phân bổ: 900 đồng/người dân/năm
I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế và chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Phân theo vùng | Định mức phân bổ năm 2007 |
Đô thị | 33 |
Đồng bằng | 31 |
Núi thấp - vùng sâu | 34 |
Núi cao - hải đảo | 35 |
Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm tiền lương, có tính chất lương, các khoản trích theo lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ; chi nghiệp vụ, các khoản mua sắm, sửa chữa.
3. Bổ sung để đảm bảo các hoạt động ở huyện, thành phố:
Bổ sung cho huyện để tạo nguồn phân bổ chi cho các hoạt động đặc thù của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể, các ban chỉ đạo, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, các nhiệm vụ đặc thù khác theo các mức sau:
- Thành phố và huyện đồng bằng có dưới 16 xã: 200 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện đồng bằng có từ 16 xã trở lên và các huyện núi cao - hải đảo: 250 triệu đồng/huyện/năm.
II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ cho các huyện, thành phố theo định mức biên chế và định mức số học sinh, áp dụng cho các cấp học: Mầm non; Tiểu học, Trung học cơ sở và phân theo 3 vùng. Phân bổ theo định mức biên chế đối với khối sự nghiệp Phòng giáo dục và phân theo 3 vùng.
2. Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu | đồng/biên chế | đồng/học sinh |
1. Khối Mầm non |
|
|
a) Mầm non công lập |
|
|
-Thành phố | 30.100.000 | 300.000 |
-Đồng bằng | 28.000.000 | 350.000 |
-Miền núi, Hải đảo | 25.000.000 | 380.000 |
b) Mầm non bán công | 13.500.000 | 50.000 |
c) Hỗ trợ kinh phí mua thiết bị và đồ chơi (cả công lập và bán công) |
| 100.000 |
2. Tiểu học |
|
|
-Thành phố | 25.500.000 | 160.000 |
-Đồng bằng | 25.000.000 | 180.000 |
-Miền núi, Hải đảo | 27.000.000 | 230.000 |
3. Trung học cơ sở |
|
|
-Thành phố | 25.000.000 | 170.000 |
-Đồng bằng | 24.000.000 | 190.000 |
-Miền núi, Hải đảo | 27.000.000 | 240.000 |
4. Sự nghiệp Phòng Giáo dục |
|
|
-Thành phố | 32.000.000 |
|
-Đồng bằng | 30.000.000 |
|
-Miền núi, Hải đảo | 33.000.000 |
|
Định mức nêu trên:
- Nếu tỷ lệ chi cho giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi (sự nghiệp giáo dục của đơn vị) sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục (không kể lương và có tính chất lương) tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
- Đối với trường chuẩn quốc gia, được bổ sung (ngoài định mức trên):
+ Kinh phí hỗ trợ mua thiết bị hệ mầm non và tiểu học 50 triệu đồng/trường/năm học; hệ Trung học cơ sở: 100 triệu đồng/trường/năm học;
+ Kinh phí phục vụ xây dựng thư viện chuẩn hệ mầm non và tiểu học 15 triệu đồng/trường/năm học; hệ trung học cơ sở: 25 triệu đồng/trường/năm học.
- Đã bao gồm kinh phí thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Chưa có kinh phí thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
1. Đối với Trung tâm bồi dưỡng chính trị:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo biên chế.
b) Định mức phân bổ: 29.000.000 đồng/biên chế/năm.
Ngoài định mức trên, bổ sung kinh phí nghiệp vụ đào tạo: 8.000.000 đồng/xã/năm. Trường hợp huyện có số xã ít, nếu mức bổ sung kinh phí nghiệp vụ đào tạo chưa đảm bảo 70 triệu đồng/năm thì được bổ sung để đảm mức tối thiểu là 70 triệu đồng/huyện/năm.
2. Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo đơn vị huyện và phân theo vùng.
b) Định mức phân bổ:
Chỉ tiêu | đồng/ huyện/năm |
Thành phố, Đồng bằng | 60.000.000 |
Miền núi, Hải đảo | 70.000.000 |
IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo đài truyền thanh huyện và số trạm phát lại truyền hình, có phân chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/đài/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 260 |
Núi thấp - vùng sâu | 280 |
Núi cao - hải đảo | 300 |
- Huyện có Trạm phát lại truyền hình có công suất từ 50W trở lên, đặt tại các xã được bổ sung: 40 triệu đồng/trạm/năm.
- Huyện có Trạm phát lại truyền hình có công suất dưới 50W được bổ sung: 15 triệu đồng/trạm/năm.
V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số, có phân chia theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/ người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 4.000 |
Đồng bằng | 3.500 |
Núi thấp, vùng sâu | 4.500 |
Núi cao, hải đảo | 5.500 |
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 250 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 250 triệu đồng/huyện.
VI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 1.400 |
Đồng bằng | 1.200 |
Núi thấp - vùng sâu | 1.400 |
Núi cao - hải đảo | 2.000 |
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 110 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 110 triệu đồng/huyện.
VII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 400 |
Núi thấp - vùng sâu | 1.000 |
Núi cao - hải đảo | 1.500 |
- Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện các chế độ cho thanh niên xung phong, người cao tuổi, viếng mộ liệt sỹ, ... (không bao gồm kinh phí thăm hỏi động viên các đối tượng chính sách vào ngày lễ, tết).
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 50 triệu đồng thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 50 triệu đồng/huyện.
- Kinh phí trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên theo Nghị định 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004; kinh phí trợ giúp gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi theo Quyết định 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/3/2004 của Chính phủ tính theo đối tượng thực tế.
VIII. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 1.400 |
Núi thấp - vùng sâu | 1.900 |
Núi cao - hải đảo | 2.500 |
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 140 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm mức tối thiểu là 140 triệu đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo dân số và theo vùng để thực hiện các nội dung chi theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, và các quy định khác của Trung ương.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 1.500 |
Đồng bằng | 1.000 |
Núi thấp, vùng sâu | 1.200 |
Núi cao, hải đảo | 2.500 |
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 100 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 100 triệu đồng/huyện.
X. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế:
* Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo mức bằng 7% tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục IX Phần II đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.
* Đối với đô thị loại III theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ được phân bổ thêm: 5 tỷ đồng.
XI. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 3.000 |
Đồng bằng | 2.000 |
Núi thấp - vùng sâu | 2.000 |
Núi cao - hải đảo | 3.000 |
Sau khi phân bổ theo tiêu chí dân số trên, trường hợp huyện có dân số thấp nếu mức phân bổ chưa đảm bảo kinh phí đến 120 triệu đồng/huyện thì được bổ sung để đảm bảo mức tối thiểu là 120 triệu đồng/huyện để đảm bảo chi các nhiệm vụ theo phân cấp.
XII. Chi khác: Phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
XIII. Phân bổ dự phòng ngân sách: Được tính 3% trên tổng chi ngân sách cấp huyện.
Phần III: CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
I. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính (định mức chi tiêu):
1. Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo số cán bộ công chức xã và theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Chỉ tiêu | Đô thị | Đồng bằng | Nuí thấp - vùng sâu | Núi cao - Hải đảo |
Quản lý hành chính | 20 | 19 | 21 | 22 |
Định mức trên bao gồm chi của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan đảng, đoàn thể và hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức hội,…
- Kinh phí chi cho cán bộ không chuyên trách, Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, bí thư chi bộ tổ dân phố, phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân, hoạt động của thanh tra nhân dân cấp xã tính theo thực tế.
- Kinh phí hoạt động chi bộ Đảng cơ sở tính theo số đảng viên và chi đảng bộ thực tế.
II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo đài xã, có phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/đài/xã/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 5,5 |
Miền núi - hải đảo | 6 |
III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá thông tin:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/xã/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 6 |
Đồng bằng | 5 |
Núi thấp - vùng sâu | 7 |
Núi cao - hải đảo | 8 |
Kinh phí thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tính theo số khu dân cư thực tế (mức 1 triệu đồng/khu dân cư).
IV. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục thể thao:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: triệu đồng/xã /năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 4 |
Miền núi - hải đảo | 5 |
V. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1.Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, đồng bằng | 300 |
Núi thấp - vùng sâu | 800 |
Núi cao - hải đảo | 1.100 |
Kinh phí đảm bảo chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng được tính theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định.
VI. Định mức phân bổ chi an ninh:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 800 |
Đồng bằng | 500 |
Núi thấp - Vùng sâu | 800 |
Núi cao - hải đảo | 1.500 |
1. Tiêu chí phân bổ: Theo dân số và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị, Đồng bằng | 700 |
Núi thấp - Vùng sâu | 1.400 |
Núi cao - hải đảo | 1.800 |
VIII. Định mức chi sự nghiệp kinh tế:
Chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo mức bằng 7% tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi từ mục I đến mục VII Phần III đã tính được theo định mức phân bổ quy định ở trên.
IX. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường:
1. Tiêu chí phân bổ: Theo xã và phân theo vùng.
2. Định mức phân bổ:
Đơn vị: triệu đồng/xã/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
Đô thị | 12 |
Đồng bằng | 8 |
Núi thấp - vùng sâu | 6 |
Núi cao - hải đảo | 7 |
X. Chi thường xuyên khác: Phân bổ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên.
XI. Phân bổ dự phòng ngân sách:
Được tính 3% trên tổng chi ngân sách xã.
I. Đối với thành phố Quảng Ngãi được phân bổ thêm 30% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
II. Các huyện, thành phố có nguồn thu được hưởng theo phân cấp và tỷ lệ % phân chia các khoản thu, nếu cao hơn dự toán thu theo định mức thì được giao thêm nhiệm vụ chi phù hợp với nguồn thu được hưởng (trừ thu cấp quyền sử dụng đất).
III. Phương pháp xác định dân số theo vùng:
Dân số của các huyện, thành phố được xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố; được quy định cụ thể như sau:
1. Dân số vùng đô thị: gồm dân số các phường và thị trấn (đối với dân số các thị trấn thuộc vùng núi thấp - vùng sâu và vùng núi cao - hải đảo được tính vào dân số thuộc các vùng tương ứng, không tính là dân số vùng đô thị).
2. Dân số vùng núi thấp-vùng sâu: gồm dân số các xã vùng núi thấp (xã vùng núi thấp xác định theo quyết định công nhận của Ủy ban Dân tộc) và dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có cán bộ công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực theo quy định của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc miền núi tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005).
3. Dân số vùng núi cao-hải đảo: gồm dân số các xã núi cao, xã hải đảo (xã núi cao và hải đảo được xác định theo quyết định công nhận của Ủy ban Dân tộc)
4. Dân số vùng đồng bằng: gồm dân số các xã thuộc khu vực còn lại./.
- 1 Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 2363/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên Ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6 Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 của tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9 Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung
- 11 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 13 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14 Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 15 Quyết định 38/2004/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 18 Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 19 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 20 Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 21 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 22 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 23 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 2363/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên Ngân sách nhà nước năm 2007 tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 82/2006/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007; thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành