ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2009/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 18 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3523/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 8 năm 2009 về việc ban hành Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Đầu tư để kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
2. Địa bàn áp dụng: trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh các loại hình:
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
III. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
1. Đối với khu công nghiệp:
a) Nhà nước:
- Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người bị thu hồi đất trong các khu công nghiệp;
- Đầu tư khu tái định cư cho người bị thu hồi đất trong các khu công nghiệp;
- Đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, trong đó ngân sách Nhà nước đầu tư đường giao thông từ quốc lộ, tỉnh lộ hoặc các tuyến đường giao thông trong khu vực đến hàng rào khu công nghiệp, hệ thống thoát nước (đấu nối từ trạm xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp); các doanh nghiệp đầu tư để kinh doanh: viễn thông, điện, nước phục vụ sản xuất.
b) Nhà đầu tư:
- Đầu tư kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp: giao thông, hệ thống xử lý nước thải, điện,…;
- Ứng vốn để thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất. Trường hợp, chi phí đền bù cao hơn tiền sử dụng đất thì được hạch toán vào chi phí đầu tư của dự án.
2. Đối với cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
a) Nhà nước:
- Đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho người bị thu hồi đất trong các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
- Đầu tư khu tái định cư cho người bị thu hồi đất trong các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
- Đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; trong đó, ngân sách Nhà nước đầu tư đường giao thông từ quốc lộ, tỉnh lộ hoặc các tuyến đường giao thông trong khu vực đến hàng rào cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hệ thống thoát nước (đấu nối từ trạm xử lý nước thải tập trung trong cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp); các doanh nghiệp đầu tư để kinh doanh: viễn thông, điện, nước phục vụ sản xuất;
- Hỗ trợ 20% kinh phí đầu tư (tổng mức đầu tư) hệ thống xử lý nước thải tập trung bên trong cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp cho mỗi cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
b) Nhà đầu tư:
- Đầu tư kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: giao thông, hệ thống xử lý nước thải tập trung, điện,…;
- Ứng vốn để thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư và được khấu trừ vào tiền sử dụng đất. Trường hợp, chi phí đền bù cao hơn tiền sử dụng đất thì được tính toán vào chi phí đầu tư của dự án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 66/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 66/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND về phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 43/2009/QĐ-TTg năm 2009 ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 22/2000/QĐ-CTUBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 8 Luật Đầu tư 2005
- 9 Quyết định 39/2005/QĐ-UB quy định cơ chế chính sách đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 66/2007/QĐ-UBND ban hành chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 26/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 22/2000/QĐ-CTUBBT do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 39/2005/QĐ-UB quy định cơ chế chính sách đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp huyện, thị xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND về Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7 Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND về phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 3101/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết về hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2026