ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức UBND và HĐND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg, ngày 25/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg, ngày 10/9/2009 của Thủ tướng chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-TTg, ngày 01/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 2044/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT, ngày 06/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2013/NQ-HĐND, ngày 29/8/2013 của HĐND tỉnh Tây Ninh về Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 88/TTr-SGTVT, ngày 28 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Quy hoạch giao thông vận tải phải phù hợp với phương hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam - Campuchia. Gắn liền giữa nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo an ninh - quốc phòng.
b) Lấy quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông là khâu cơ bản, kết nối hệ thống giao thông tỉnh với hệ thống giao thông Quốc gia và các tỉnh thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. Có tầm nhìn chiến lược lâu dài, xây dựng hệ thống giao thông liên hoàn kết nối hợp lý giữa các trục Quốc lộ, đường tỉnh với các đường thủy…Coi trọng phát triển giao thông nông thôn.
c) Về vận tải: Tổ chức phân công luồng tuyến hợp lý đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại của người dân. Đảm bảo lưu thông thông suốt, an toàn và kết nối giữa các tuyến liên tỉnh, tuyến nội tỉnh.
d) Đảm bảo môi sinh và môi trường bền vững.
đ) Giao thông vận tải là ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính phục vụ vừa mang tính kinh doanh, không chỉ xét hiệu quả kinh tế, mà cần xét đến yếu tố phục vụ dân sinh.
e) Trên cơ sở phát huy nội lực, huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển hệ thống giao thông vận tải.
a) Mục tiêu tổng quát
Từng bước tạo ra hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và liên hoàn, có khả năng phát triển bền vững. Đảm bảo lưu thông nhanh chóng, thuận tiện và an toàn. Đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng. Đa dạng hóa phục vụ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh - quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
+ Gắn kết mạng lưới giao thông của tỉnh với mạng lưới giao thông Quốc gia, đảm bảo tính liên thông và chuyển tiếp liên tục giữa hệ thống giao thông đối nội (trong tỉnh) với hệ thống giao thông đối ngoại, tạo điều kiện để tỉnh Tây Ninh tiếp cận nhanh hơn với thị trường các tỉnh trong Vùng và Quốc tế.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các trục giao thông đối ngoại bao gồm trục giao thông Quốc tế xuyên Á, đường Hồ Chí Minh kết nối tỉnh Tây Ninh với các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long, xây dựng tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài và thành phố Hồ Chí Minh - Xa Mát.
+ Xây dựng tuyến vòng tránh các khu đô thị trên địa bàn tỉnh, góp phần chỉnh trang đô thị, đảm bảo an toàn giao thông và môi trường đô thị.
+ Cải tạo, nâng cấp các đầu mối giao thông đảm bảo nhu cầu giao lưu thông suốt. Cần xem xét hoạch định dự trữ quỹ đất để cải tạo các đầu mối trong tương lai.
- Về vận tải
+ Phát triển các tuyến vận tải hành khách đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân, tăng khả năng kết nối trực tiếp từ tỉnh đến các tỉnh khác có nhu cầu. Về vận tải hành khách nội tỉnh, mở rộng mạng lưới tuyến, chú trọng phục vụ nhu cầu của người dân ở các huyện đi về trung tâm tỉnh. Từng bước đổi mới phương tiện để nâng cao khả năng vận chuyển, đảm bảo tính an toàn và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
+ Phát triển loại hình vận tải giao thông công cộng, khuyến khích người dân đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng.
+ Phát triển giao thông vận tải đường thủy, để chia sẻ bớt áp lực của vận tải đường bộ, giảm được tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường tốt hơn. Với hệ thống các khu công nghiệp của tỉnh thì phát triển giao thông thủy là một lợi thế để xuất nhập và phân phối hàng hóa một cách thuận tiện và hiệu quả nhất.
3. Quy hoạch hệ thống giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
a) Hệ thống giao thông đường bộ
- Hệ thống giao thông Quốc gia trên địa bàn tỉnh: (Chi tiết có Phụ lục I đính kèm)
Gồm 05 tuyến (QL22; QL22B; QL14C; đường Hồ Chí Minh; Cao tốc Hồ Chí Minh – Mộc Bài), dài tổng cộng 323,6Km, quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp I-III, quy mô 4-6 làn xe (trừ đoạn từ ngã ba KàTum (ĐT.785) đến ranh tỉnh Long An thuộc QL14C được quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, quy mô 2 làn xe).
- Hệ thống đường bộ do tỉnh quản lý: (Chi tiết có Phụ lục II đính kèm)
+ Gồm tổng cộng 34 tuyến (đường tỉnh 781; 781B; 782; 782B; 783: 784; 784B; 784C; 785; 785B; 785C; 785D; 786; 786B; 787; 787B; 788; 788B; 789; 789B; 790; 790B; 791; 792; 792B; 792C; 792D; 793; 793B; 794; 795; 795B; 796; 797), dài tổng cộng 845,5Km, quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp II-III (riêng các tuyến ĐT.783; ĐT.784C; ĐT.785B; ĐT.785C; ĐT.785D; ĐT.791; ĐT.792 đoạn từ cua chủ V đến ĐT.794; ĐT.793B; ĐT.795 đoạn từ ĐT.795B đến xã Tân Thành quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV)
- Hệ thống cầu trên đường tỉnh: (Chi tiết có Phụ lục III đính kèm)
+ Hệ thống cầu trên đường tỉnh: Tổng cộng 86 cầu, với tổng chiều dài 3.486,69m, quy hoạch đạt tải trọng HL93.
- Chuyển một số tuyến thành đường đô thị: Đường Trưng Nữ Vương, ĐT.797, ĐT.798 và ĐT.799 .
b) Quy hoạch các điểm đấu nối hệ thống đường gom và đường giao thông công cộng với QL22 và QL22B
- Bổ sung 02 điểm đấu nối vào QL22 tại cảng Thanh Phước và Khu công nghiệp Đại An Sài Gòn, 01 điểm đấu nối trên QL22B tại Khu công nghiệp Hiệp Thạnh.
- Quy hoạch nút giao thông: Trên địa bàn tỉnh quy hoạch 16 nút khác mức, 25 nút cùng mức.
- Trạm dừng nghỉ: Xây dựng 01 trạm dừng nghỉ tại xã Gia Bình huyện Trảng Bàng, giai đoạn trước năm 2020 với quy mô 10ha nằm tại ngã tư giao giữa đường xuyên Á (QL22) vơi đường Hồ Chí Minh.
c) Hệ thống giao thông đường sắt và bãi đáp trực thăng
- Hệ thống đường sắt: Thực hiện sau năm 2020, gồm các tuyến: Đường sắt Hồ Chí Minh – Mộc Bài, đường sắt Gò Dầu – Xa Mát.
+ Ga đường sắt: Xây dựng 5 ga đường sắt: Tại Trảng Bàng, Gò Dầu, Mộc Bài, thị xã Tây Ninh, Xa Mát; quy mô mỗi nhà ga tối thiểu là 1ha. Ngoài ra, dự kiến xây dựng trung tâm tiếp vận, kho bãi tại khu vực nhà ga Trảng Bàng.
- Bãi đáp trực thăng: Xây dựng bãi đáp trực thăng thăng tại khu du lịch Núi Bà, thị xã Tây Ninh, thực hiện sau năm 2020.
d) Quy hoạch phát triển vận tải
- Vận tải hành khách liên tỉnh và nội tỉnh.
+ Hành khách liên tỉnh: Phát triển các hướng giao thông với các tỉnh liền kề như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Long An... theo các trục đường tỉnh như: QL22, QL22B, ĐT.784, Đất Sét - Bến Củi; ĐT.794 và ĐT.786.
+ Hành khách nội tỉnh: Các tuyến nội tỉnh dần được thay thế bằng các tuyến xe buýt.
- Hệ thống xe buýt.
+ Đảm bảo kết nối thị xã Tây Ninh với các đô thị vệ tinh xung quanh, các khu kinh tế cửa khẩu thành một mạng lưới xuyên suốt. Đồng thời đảm bảo kết nối với các tỉnh lân cận như Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh. Hình thành mạng lưới xe buýt theo dạng xương cá nhằm phục vụ nhu cầu đi lại tốt hơn.
+ Đến năm 2020, mở thêm 4 tuyến xe buýt: Khu kinh tế cửa khẩu Phước Tân – thị trấn Dương Minh Châu; thị trấn Tân Biên - xã Suối Dây (Tân Châu); thị trấn Tân Biên - ngã ba Kà Tum; thị xã Tây Ninh - Dầu Tiếng.
- Vận tải hàng hóa liên tỉnh.
+ Các trục đường kết nối các vùng nguyên liệu, vận chuyển hàng hóa chủ yếu của tỉnh đến các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Hồ Chí Minh và cụm cảng biển Nhóm V, bao gồm: QL.22, QL.22B, ĐT.782, ĐT.784, ĐT.785, ĐT.793… hoặc bằng đường thủy theo hai hệ thống sông Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn.
đ) Phục vụ phát triển du lịch
- Các tuyến đường kết nối các khu, điểm du lịch gồm: QL22, QL22B, ĐT.781, ĐT.782B, ĐT.783, ĐT784, ĐT.790.
4- Định hướng phát triển đến 2030
a) Hệ thống đường bộ
- Đường Hồ Chí Minh: Chuyển thành đường cao tốc với quy mô 04 làn xe.
- Đường tỉnh: Nâng cấp các tuyến trục chính Bắc - Nam, Đông - Tây đạt chuẩn đường cấp II. Chuẩn hóa các tuyến ĐT còn lại đạt tiêu chuẩn cấp III.
- Đường huyện: Các tuyến trục chính nâng cấp, mở rộng lên 04 làn xe.
- Đường đô thị: Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đường tránh QL.22B đoạn qua các thị trấn.
- Hệ thống bến xe khách: Sau năm 2020 di dời một số bến xe ra ngoài khu vực trung tâm như: bến xe Tây Ninh, Trảng Bàng, Gò Dầu.
- Xây dựng thêm 02 cầu vượt sông Vàm Cỏ Đông.
b) Hệ thống đường sắt, bãi đáp trực thăng
- Đường sắt Gò Dầu-Xa Mát: Xây dựng trước đoạn đường sắt từ thị trấn Gò Dầu đến thị xã Tây Ninh, đoạn còn lại tiến hành xây dựng trong giai đoạn sau.
- Đến năm 2050 xây dựng một bãi đáp trực thăng phía Tây Bắc thị xã.
5. Quỹ đất dành cho giao thông
a) Quỹ đất dành cho giao thông bao gồm đất dùng cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, gồm cả phần nền và phần diện tích dành cho hành lang an toàn giao thông; đất dùng cho bến xe, bãi đỗ, cảng, bến.
b) Căn cứ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định về bảo vệ hành lang an toàn giao thông… tổng quỹ đất dành cho giao thông trên địa bàn tỉnh như sau:
Loại đường | Diện tích (ha) | |||
| Hiện trạng | 2013-2015 | 2016-2020 | Sau 2020 |
Quốc lộ | 805,6 | 1.253,9 | 1.564,8 | 1.564,8 |
Cao tốc |
|
| 228,6 | 228,6 |
Đường tỉnh | 1.448,8 | 2.378,4 | 2.956,7 | 2.956,7 |
Đường huyện | 1.542,9 | 1.851,6 | 3.628,4 | 3.619,4 |
Đường xã | 5.317,5 | 5.657,2 | 3.714,4 | 3.714,4 |
Đường đô thị | 1.139,0 | 1.560,0 | 1.939,8 | 2.060,0 |
Đường sắt |
|
| 93,6 | 260,0 |
Đường thủy | 7,5 | 7,5 | 25,4 | 25,4 |
Cảng, bến | 41,4 | 59,0 | 159,2 | 159,2 |
Bến xe, ga | 4,2 | 7 | 14,0 | 19,0 |
Tổng | 10.307,0 | 12.774,7 | 14.324,9 | 14.607,5 |
6 .Vốn đầu tư (đơn vị: tỷ đồng)
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển theo theo quy hoạch giao thông vận tải của tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 khoảng 20.824,4 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
Stt | Hạng mục | Đến 2015 | 2016-2020 | Tổng |
1 | Hệ thống đường tỉnh | 2.539,3 | 7.051,9 | 9.591,2 |
2 | Hệ thống đường huyện | 1.114,8 | 2.709,2 | 3.824,0 |
3 | Giao thông nông thôn | 1.029,9 | 1.253,7 | 2.283,6 |
4 | Đường gom và đấu nối | 1.556,7 | 623,4 | 2.180,1 |
5 | Hệ thống bến xe, bãi đỗ xe tải | 10,0 | 41,5 | 51,5 |
6 | Hệ thống đường thủy | 95,5 | 8.3 | 103.8 |
7 | Hệ thống cảng | 625,6 | 1.374,7 | 2.000,3 |
8 | Vận tải công cộng | 50,0 | 100,0 | 150,0 |
9 | Duy tu bảo dưỡng | 240,0 | 400,0 | 640,0 |
| Tổng | 7.261,8 | 13.562,6 | 20.824,4 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các mục tiêu, quy mô xác định trong quy hoạch này là căn cứ để UBND tỉnh và các ngành chức năng xem xét và cụ thể hóa trong các kế hoạch 05 năm và hàng năm của địa phương.
Điều 4. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt; lập và triển khai các phương án quy hoạch chi tiết các khu vực, địa phương phù hợp với quy hoạch tổng thể đã được duyệt)
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Xây dựng; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 4387/QĐ-UBND năm 2013 Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 356/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 06/2011/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2044/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 1734/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 12 Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14 Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 15 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 76/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề cương lập quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 4387/QĐ-UBND năm 2013 Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 3247/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải tỉnh Bình Dương đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030