ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2016/QĐ-UBND | Long An, ngày 21 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN DO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TỰ NGUYỆN CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU CHO NHÀ NƯỚC VÀ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 159/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10/4/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 3672/TTr-STC ngày 11/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước thuộc phạm vi tỉnh quản lý (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh)
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản là bất động sản; xe ô tô các loại; tài sản khác (trừ bất động sản và xe ô tô các loại) có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản khác (trừ bất động sản và xe ô tô các loại) có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
3. Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản khác (trừ bất động sản và xe ô tô các loại) có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.
Điều 2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý một số loại tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
1. Đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu (trừ tài sản là vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia)
a) Đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cơ quan thi hành án cấp quân khu chuyển giao:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bất động sản; xe ô tô các loại.
- Giám đốc Sở Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản khác còn lại (trừ bất động sản và xe ô tô các loại).
b) Đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp huyện chuyển giao: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định phê duyệt phương án xử lý.
2. Đối với tài sản là vật chứng vụ án do Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân ra quyết định tịch thu (trừ tài sản là vật có giá trị lịch sử, giá trị văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia và tài sản phải chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành)
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản do Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ra quyết định tịch thu;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản do Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ra quyết định tịch thu.
3. Đối với tài sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế trên địa bàn tỉnh Long An (trừ tài sản là di tích lịch sử-văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia)
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản của một vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản và động sản;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là động sản vô chủ, bị đánh rơi, bỏ quên, không có người thừa kế.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016.
2. Các quy định về thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 2 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 2 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 4435/QĐ-UBND năm 2016 về giao tài sản nhà nước cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 159/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 10 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 12 Quyết định 1041/2005/QĐ-UBND về phân cấp xử lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 1041/2005/QĐ-UBND về phân cấp xử lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội quyết định xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với diện tích nhà dành cho mục đích công cộng và kinh doanh dịch vụ tại khu nhà ở tái định cư, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn đầu tư khác nhưng chủ đầu tư phải bàn giao cho thành phố quản lý, bố trí sử dụng do thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 4435/QĐ-UBND năm 2016 về giao tài sản nhà nước cho Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 52/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 8 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 9 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An
- 10 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018