Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 11/NQ-CP NGÀY 24/02/2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TẬP TRUNG KIỀM CHẾ LẠM PHÁT, ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Lãnh đạo các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- BT, CNUB (để b/c)
- Các PCN UBDT;
- Lưu: VT, KHTC (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
PHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC




Bế Trường Thành

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 11/NQ-CP NGÀY 24/02/2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TẬP TRUNG KIỀM CHẾ LẠM PHÁT, ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Quán triệt Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội, Ủy ban Dân tộc xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết với nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

Phấn đấu thực hiện thắng lợi kế hoạch chính phủ giao năm 2011 trên cơ sở thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội.

II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền:

Tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt nội dung Nghị quyết 11/NQ-CP và chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc tới toàn thể cán bộ, công chức viên chức thuộc cơ quan Ủy ban Dân tộc.

Triển khai công tác tuyên truyền Nghị quyết 11/NQ-CP và Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc trên Trang tin điện tử Ủy ban Dân tộc, Báo Dân tộc, Tạp chí Dân tộc, thường xuyên cập nhật đăng tin về tình hình triển khai và kết quả thực hiện của các đơn vị trong Ủy ban.

Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin theo yêu cầu cho các cơ quan thông tin, truyền thông của Nhà nước theo quy định.

2. Quản lý chặt chẽ ngân sách Nhà nước, cắt giảm chi tiêu công:

- Để thực hiện kế hoạch tiết kiệm chung của Ủy ban là 517 triệu đồng, Các đơn vị dự toán chủ động rà soát, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi, tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên 9 tháng còn lại năm 2011 (số tiết kiệm cụ thể của từng đơn vị theo biểu đính kèm).

- Tạm dừng việc trang bị mới xe ô tô, điều hòa nhiệt độ, các thiết bị văn phòng chưa cấp bách, giảm chi phí điện thoại, văn phòng phẩm, nước sinh hoạt, xăng dầu, chi phí đi công tác trong và ngoài nước; tiết giảm tối đa chi phí hội nghị, hội thảo, tổng kết, sơ kết. Thực hiện tiết kiệm điện 10% theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ… Xử lý nghiêm, kịp thời, công khai những sai phạm.

- Tổ chức lễ kỷ niệm 65 năm ngày truyền thống cơ quan quản lý nhà nước về công tác Dân tộc năm 2011 trên tinh thần trang trọng, thiết thực, tránh phô trương hình thức, triệt để tiết kiệm. Giảm thiểu các chi phí hội thảo và tổ chức các hoạt động liên quan đến lễ kỷ niệm ngày truyền thống của Ủy ban Dân tộc.

Hiện nay 2/3 các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc đang phải thuê trụ sở làm việc với chi phí ngân sách hàng năm rất lớn. Để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước thuê trụ sở, đảm bảo có đủ nơi làm việc cho cán bộ công nhân viên là nhiệm vụ cấp bách trong năm 2011. Vì vậy, Văn phòng Ủy ban phải phối hợp chặt chẽ với các vụ, đơn vị có liên quan, tích cực đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành việc xây dựng dự án trụ sở Ủy ban Dân tộc theo đúng kế hoạch.

3. Tăng cường công tác giám sát kiểm tra:

- Trong tháng 4 năm 2011, Ủy ban sẽ tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, rà soát tình hình triển khai thực hiện đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Ủy ban Dân tộc trực tiếp quản lý và báo cáo chính phủ theo quy định.

- Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương và Ủy ban nhân dân các địa phương kiểm tra, rà soát, đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc, kiến nghị xử lý điều chuyển vốn đối với các công trình dự án đầu tư kém hiệu quả, chậm tiến độ (nếu có) để tập trung cho các công trình, dự án quan trọng, cấp bách, hoàn thành trong năm 2011.

- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân các địa phương kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi, kịp thời đề xuất với Chính phủ bổ sung, sửa đổi những vướng mắc trong việc triển khai thực hiện chính sách cho phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn 2011-2015.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở quán triệt Nghị quyết 11/NQ-CP và Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc, chủ động triển khai xây dựng nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị để thực hiện có hiệu quả những mục tiêu đề ra.

Định kỳ hàng tháng, quý tiến hành kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Lãnh đạo Ủy ban trước ngày 20 của tháng, đồng thời gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính để tổng hợp trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt, báo cáo Chính phủ./.


DANH MỤC

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-UBDT ngày 18/03/2011 của UBDT về Chương trình hành động triển khai thực hiện nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội)

TT

Nội dung

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời hạn hoàn thành

Hình thức văn bản

1

Tổ chức hội nghị phổ biến Quán triệt nội dung Nghị quyết 11/NQ-CP tới toàn thể CBCNV trực thuộc UBDT

Vụ Kế hoạch – Tài chính

VP, Các vụ, đơn vị thuộc UB

Tháng 3/2011

Báo cáo kết quả tổ chức hội nghị

2

Triển khai công tác tuyên truyền Nghị quyết 11/NQ-CP và Chương trình hành động của UBDT trên Trang tin điện tử của UBDT, Báo Dân tộc và phát triển, Tạp chí Dân tộc.

Vụ Tuyên truyền, Trung tâm thông tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc

VP, Các Vụ, đơn vị thuộc UB

Tháng 3/2011

Báo cáo kết quả thực hiện hàng tháng

3

Triển khai rà soát, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi, tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên 9 tháng cuối năm 2011 (*)

Vụ Kế hoạch –Tài chính

VP, Các Vụ, đơn vị thuộc UB

Tháng 3-12/2011

Báo cáo thực hiện hàng tháng

4

Kiểm tra, rà soát tình hình thực hiện các dự án đầu tư do UBDT trực tiếp quản lý

Vụ Kế hoạch – Tài chính

VP, Nhà khách dân tộc, BQLDA Điện mặt trời

Tháng 3 – 12/2011

Báo cáo thực hiện hàng tháng

5

Kiểm tra, rà soát đánh giá hiệu quả đầu tư các chương trình dự án thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của UBDT

Vụ Chính sách Dân tộc

Vụ Địa phương I, II, III, Thanh tra Ủy ban

Tháng 4- 12/2011

Báo cáo thực hiện hàng tháng

6

Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi

Vụ Chính sách Dân tộc

Vụ Địa phương I, II, III, Thanh tra Ủy ban

Tháng 4- 12/2011

Báo cáo thực hiện hàng tháng

(*) Kinh phí tiết kiệm chi 9 tháng cuối năm 2011 (kèm theo công văn số 154/UBDT-KHTC ngày 21/3/2011 của Ủy ban Dân tộc):

Đơn vị tính: Triệu đồng

Stt

Đơn vị

Kinh phí tính tiết kiệm chi

Kinh phí tiết kiệm chi 9 tháng

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

5.172

517,2

Đã tính trừ số kinh phí tiết kiệm lương

1

Văn phòng Ủy ban

3.490

349

 

2

Trung tâm Thông tin

276

27,6

 

3

Trường Cán bộ Dân tộc

786

78,6

 

4

Viện Dân tộc

620

62