ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 640/2005/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 07 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT Ở TỐI ĐA GIAO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ LÀM NHÀ Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ÁP DỤNG KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ điều 83, điều 84 và điều 87 Luật đất đai năm 2003;
Căn cứ điều 45, điều 79 và điều 87 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 255/TT-TNMT ngày 04 tháng 3 năm 2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định mức tối đa cho hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thi hành Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2685/2001/QĐ-UB ngày 22/11/2001 của UBND tỉnh về quy định mức đất ở tối đa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Nam Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH NAM ĐỊNH |
BẢN QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT Ở TỐI ĐA GIAO CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ LÀM NHÀ Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ÁP DỤNG KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/2005/QĐ-UBND ngày 07/3/2005 của UBND tỉnh Nam Định)
Điều 1. Quy định mức tối đa diện tích đất giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở khi được giao đất như sau:
1. Tại các xã khu vực nông thôn và khu vực thuộc các xã ngoại thành thành phố Nam Định, thuộc các thị trấn, nhưng không nằm trong quy hoạch phát triển đô thị là:
a - 300 m2/1 hộ đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư không nằm ven các Quốc lộ, Tỉnh lộ, Huyện lộ, đường giao thông liên xã; không tiếp giáp với chợ, bến phà và khu trung tâm của xã.
b - 150m2/1 hộ đối với các vị trí còn lại.
2. Tại đô thị:
a - 120 m2/1 hộ đối với khu vực Thị trấn.
b - 100 m2/1 hộ đối với đất thuộc các phường của thành phố Nam Định và các khu vực thuộc các xã ngoại thành nhưng đã có quy hoạch phát triển đô thị.
c - 500m2/1 biệt thự.
Điều 2. Quy định hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân áp dụng khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
1. Hạn mức đối với khu vực nông thôn:
a - Hạn mức đất đối với khu vực nông thôn sử dụng trước ngày 18/12/1980 (mà trong giấy tờ chưa xác định rõ diện tích đất ở) không quá 5 (năm) lần hạn mức đất ở nêu tại khoản 1 điều 1.
b - Các trường hợp sử dụng đất từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến ngày 1/7/2004:
- Hạn mức là 300 m2/1 hộ đối với đất có vị trí tại mục a, khoản 1, điều 1.
- Đối với đất có vị trí nêu tại mục b, khoản 1, điều 1:
Hạn mức 200 m2/1 hộ nếu sử dụng đất từ 18/12/1980 đến 22/11/2001
Hạn mức 150 m2/1 hộ nếu sử dụng đất từ 23/11/2001 đến 1/7/2004
2. Hạn mức đất đối với khu vực đô thị:
a - Hạn mức đất ở đô thị đối với các trường hợp sử dụng đất từ trước ngày 18/12/1980 mà trong giấy tờ chưa xác định rõ đất ở, thì hạn mức đất ở không quá 5 (năm) lần hạn mức nêu tại mục a và b, khoản 2, điều 1 Quyết định này.
b - Hạn mức công nhận đất ở là 100 m2 đối với hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất do mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 538/QĐ-UB ngày 27/5/1986 và Quyết định số 948/QĐ-UB ngày 28/12/1990 của UBND tỉnh Hà Nam Ninh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đối với hộ gia đình, cá nhân được tổ chức sử dụng đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất tự chuyển mục đích sang làm đất ở và đã phân phối đất ở đó cho hộ gia đình, cá nhân.
c - Hạn mức công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc đô thị:
Sử dụng đất ổn định từ ngày 18/12/1980 đến 22/11/2001 là 200 m2/1 hộ
Sử dụng đất từ 23/11/2001 đến ngày 1/7/2004 là 150m2/1 hộ./.
- 1 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 5 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; xác định diện tích đất ở và hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh