UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 640/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 1992 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ BẮT BUỘC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Chủ tịch Hội đồng Nhà nước công bố ngày 11/7/1989;
Thực hiện điều 15 của Pháp lệnh chất lượng hàng hoá ban hành ngày 27/12/1990 và Nghị định 327-HĐBT ngày 19/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc thi hành pháp lệnh chất lượng hàng hoá;
Xét đề nghị của ông Trưởng Ban Khoa học kỹ thuật tỉnh và Chi cục Tiêu chuẩn do lường chất lượng tỉnh Bến Tre tại Công văn số 17/TĐC ngày 29/5/1992,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ngoài việc thực hiện danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng của cả nước theo Quyết định số 119-QĐ ngày 24/2/1992 của Ủy ban Khoa học Nhà nước. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “ Danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng” của tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh có các sản phẩm hàng hoá thuộc “danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng” phải tiến hành thủ tục đăng ký chất lượng đầy đủ theo sự hướng dẫn của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bến Tre. Các sản phẩm hàng hoá thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng nếu không đăng ký đúng thủ tục xem như không hợp pháp và không được lưu hành trên thị trường.
Điều 3. Các ông: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Khoa học kỹ thuật, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở TM - DL, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Ban Quản lý thị trường tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
HÀNG HOÁ BẮT BUỘC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG CỦA TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UB ngày 24/8/1993 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số mã hàng hoá | Tên hàng hoá |
817 | Chao, tương hột |
821 - 01 | Bánh phồng nếp, bánh phồng khoai (mì) |
840 - 01 | Đường các loại - mạch nha |
849 - 10 | Kẹo các loại, mứt các loại |
841 - 03 | Dầu dừa (tinh và thô), dầu cải, cơm dừa khô |
850 - 01 - 01 | Cồn thô |
850 - 08 | Nước sinh hoạt (nước máy) |
- 1 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 2 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
- 1 Quyết định 119/QĐ năm 1992 về danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 238/QĐ.UB năm 1991 qui định danh mục sản phẩm hàng hóa bắt buộc đăng ký chất lượng thời kỳ 1992 – 1993 trên toàn địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Nghị định 327-HĐBT năm 1991 thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4 Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1989
- 1 Quyết định 238/QĐ.UB năm 1991 qui định danh mục sản phẩm hàng hóa bắt buộc đăng ký chất lượng thời kỳ 1992 – 1993 trên toàn địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 3 Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2012