- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 77/QĐ-BTTTT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các lĩnh vực: Xuất bản; Phát hành xuất bản phẩm; Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8 Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
- 9 Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 10 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 11 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 12 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2021 công bố và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 13 Quyết định 4452/QĐ-UBND năm 2020 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 14 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 640/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-BTTTT ngày 22/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 429/TTr-STTTT ngày 08 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi (thủ tục số 02 và số 03 - Mục I. Lĩnh vực Báo chí - Phần A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh) đã được ban hành tại Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện tỉnh Đồng Nai (danh mục và nội dung đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai nội dung các thủ tục này tại trụ sở làm việc, tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung, quy trình giải quyết của từng thủ tục hành chính đã được công bố lên Phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC được thay thế | Tên TTHC thay thế | Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế | Trang |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|
| |||
I. | Lĩnh vực Báo chí | ||||
1 | 1.004637 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) | Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) | Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
2 | 1.004640 | Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) | Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương) | Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC LĨNH VỰC BÁO CHÍ
I. Lĩnh vực Báo chí
1. Cấp giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin
- Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng (đối với tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin (Mẫu 10 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin
- Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin
- Xác định rõ tên bản tin, mục đích xuất bản và nội dung thông tin, đối tượng phục vụ, phạm vi phát hành, ngôn ngữ thể hiện, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in
- Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016
- Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
*Ghi chú: Những nội dung in nghiêng là những nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 10
CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin: …………………………...
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………… Fax: ……………………….
- Quyết định/Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Các giấy tờ khác………………………………………… Cấp ngày: …………………………………………..
- Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………...
2. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin:
- Họ và tên: …………………………… Sinh ngày: ………………… Quốc tịch: ………………
- Chức danh: ………………………………………………………………………………………..
- Số CMND/Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………… Nơi cấp: ………………
- Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………………….
3. Tên gọi của bản tin: …………………………………………………………………………....
4. Mục đích xuất bản: ……………………………………………………………………………..
5. Nội dung thông tin: …………………………………………………………………………….
6. Đối tượng phục vụ: …………………………………………………………………………….
7. Phạm vi phát hành: …………………………………………………………………………….
8. Thể thức xuất bản:
- Kỳ hạn xuất bản: …………………………………………………………………………………..
- Khuôn khổ: …………………………………………………………………………………………
- Số trang: ……………………………………………………………………………………………
- Số lượng: …………………………………………………………………………………………..
- Ngôn ngữ thể hiện: ……………………………………………………………………………….
9. Địa điểm xuất bản bản tin: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………………………………… Fax: ……………………………
Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản bản tin cam kết những điều trên đây và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép là đúng quy định pháp luật./.
| ..., ngày... tháng... năm 20... |
2. Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin (địa phương)
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi của cơ quan, tổ chức
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (đối với trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin).
- Mẫu trình bày tên gọi bản tin có xác nhận của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép và bản dịch tiếng Việt được công chứng đối với trường hợp thay đổi tên gọi bản tin thể hiện bằng tiếng nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016
- Thông tư số 41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
*Ghi chú: Những nội dung in nghiêng là những nội dung được sửa đổi, bổ sung.
- 1 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong các lĩnh vực: Xuất bản; Phát hành xuất bản phẩm; Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 6 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2021 công bố và phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 7 Quyết định 4452/QĐ-UBND năm 2020 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vị chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 8 Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai