
- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025
- 4 Luật nuôi con nuôi 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 641/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 02 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Tiếp theo Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 12/02/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong các lĩnh vực quốc tịch, hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên (có Quy trình cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quy trình số 12 phần III, Quy trình số 01 phần VIII ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH, NUÔI CON NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Quy trình số 01: Thủ tục Đăng ký giám sát việc giám hộ
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện tiếp nhận; số hóa và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ (chuyển thành tài liệu điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh) để công chức làm công tác hộ tịch xử lý - Trường hợp hồ sơ còn thiếu thực hiện hướng dẫn bổ sung hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp người có yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu đăng ký giám sát việc giám hộ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã | 1,5 ngày làm việc | Trích lục Đăng ký giám sát việc giám hộ |
Bước 3 | Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã | 1,5 ngày làm việc | Trích lục Đăng ký giám sát việc giám hộ |
Bước 4 | Trả kết quả: - Thực hiện vào sổ theo dõi hồ sơ, trả kết quả ký nhận kết quả trực tiếp, qua BCCI. - Trả kết quả số trên hệ thống Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Trường hợp quá hạn gửi văn bản xin lỗi - Công dân ký tên vào sổ đăng ký giám sát việc giám hộ. | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 06. Sổ theo dõi hồ sơ (tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả trực tiếp hoặc qua BCCI). - Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
2. Quy trình số 02: Thủ tục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện tiếp nhận; số hóa và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết TTHC đã được số hóa hồ sơ; chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý - Trường hợp hồ sơ còn thiếu thực hiện hướng dẫn bổ sung hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ | công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã | 1,5 ngày làm việc | Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
Bước 3 | Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã | 1,5 ngày làm việc | Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ |
Bước 4 | Trả kết quả: - Thực hiện vào sổ theo dõi hồ sơ, trả kết quả ký nhận kết quả trực tiếp, qua BCCI. - Trả kết quả số trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Trường hợp quá hạn gửi văn bản xin lỗi - Công dân ký tên vào Sổ đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ, nhận Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ. | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám sát việc giám hộ - Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: 03 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. |
Ghi chú:
- Đối với hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thực hiện lưu các biểu mẫu trên hệ thống điện tử.
- Đối với hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh thực hiện số hóa hồ sơ và xử lý lưu quy trình giải quyết, biểu mẫu trên hệ thống điện tử.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Quy trình số 03: Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài | ||||
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi - Chuyển hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp | Không quy định | Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi |
Bước 2 | - Kiểm tra hồ sơ - Gửi văn bản yêu cầu Công an xác minh | Sở Tư pháp | Không quy định | - Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi - Công văn đề nghị xác minh nguồn gốc của trẻ |
Bước 3 | Tiến hành xác minh nguồn gốc trẻ | Công an tỉnh | 30 ngày | Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi |
Bước 4 | Trường hợp Công an tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). | Sở Tư pháp và UBND cấp xã | 60 ngày | Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi |
Bước 5 | - Lấy ý kiến của cha mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi; nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì lấy ý kiến người còn lại; nếu cả cha mẹ đẻ đều đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì phải lấy ý kiến của người giám hộ; trường hợp nhận trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi thì lấy ý kiến của trẻ em đó. - Gửi Bộ Tư pháp văn bản xác nhận trẻ đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài | Sở Tư pháp | 20 ngày (thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày) | - Hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi; - Công văn xin ý kiến; - Văn bản xác nhận đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài |
Kiểm tra và thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi; Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài | ||||
Bước 6 | Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp gửi văn bản lấy ý kiến giới thiệu trẻ em đến UBND cấp xã và báo cáo UBND tỉnh cho ý kiến | Sở Tư pháp | 15 ngày | - Hồ sơ của người nhận con nuôi; - Văn bản giới thiệu trẻ em; - Văn bản xin ý kiến UBND tỉnh |
Bước 7 | Có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (Trường hợp không đồng ý với việc giới thiệu của Sở Tư pháp, UBND tỉnh thông báo rõ lý do bằng văn bản để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại. Trường hợp Sở Tư pháp không giới thiệu được thì gửi trả lại hồ sơ của người nhận con nuôi cho Bộ Tư pháp kèm theo văn bản nêu rõ lý do) | UBND tỉnh | 10 ngày (Thời gian Sở Tư pháp thực hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại: 90 ngày) | Văn bản ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi |
Bước 8 | Gửi Văn bản báo cáo Bộ Tư pháp kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài | Sở Tư pháp | 15 ngày | Văn bản báo cáo Bộ Tư pháp kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài |
Bước 9 | Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp về ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, ý kiến của người nhận con nuôi; Sở Tư pháp trình UBND tỉnh Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài | Sở Tư pháp | Trong giờ hành chính | Tờ trình; Dự thảo Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài |
Bước 10 | Quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi | UBND tỉnh | 15 ngày | Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài |
Bước 11 | - Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. - Tiến hành đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ đối với người được xin nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi quyết định cho UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì UBND tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. | Sở Tư pháp | Trong giờ hành chính (60 ngày để người nuôi con nuôi có mặt tại Việt Nam; nếu người nhận con nuôi có lý do chính đáng 90 ngày người nhận con nuôi phải có mặt tại Việt Nam để nhận con nuôi | Quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định |
2. Quy trình số 04: Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tư pháp | Không quy định | Hồ sơ của người nhận con nuôi |
Bước 2 | Kiểm tra, xác minh hồ sơ của người được nhận làm con nuôi, lấy ý kiến của những người liên quan về việc giải quyết nuôi con nuôi và xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài. | Sở Tư pháp | 20 ngày (Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài là 30 ngày) | Hồ sơ của người nhận con nuôi; Văn bản xin ý kiến của người liên quan; Văn bản xác nhận người được nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài |
Bước 3 | Sau khi nhận được thông báo đủ điều kiện của Bộ Tư pháp. Sở Tư pháp trình UBND tỉnh Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | Không quy định | Tờ trình; Dự thảo quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài |
Bước 4 | Xem xét, ban hành Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài | UBND tỉnh | 15 ngày | Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài |
Bước 5 | - Tiến hành đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; Tổ chức lễ giao nhận con nuôi - Gửi Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài, biên bản giao nhận con nuôi, đồng thời gửi UBND cấp xã nơi thường trú của trẻ em được cho làm con nuôi nước ngoài. | Sở Tư pháp | Không quy định (60 ngày để người nuôi con nuôi có mặt tại Việt Nam; nếu người nhận con nuôi có lý do chính đáng, không quá 90 ngày người nhận con nuôi phải có mặt tại Việt Nam để nhận con nuôi | Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài |
Bước 6 | Chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật Nuôi con nuôi và điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để gửi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài, nếu có yêu cầu. | Bộ Tư pháp | Không quy định | Chứng nhận việc nuôi con nuôi |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Quy trình số 05: Thủ tục cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện tiếp nhận; Chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý - Trường hợp hồ sơ còn thiếu thực hiện hướng dẫn bổ sung hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện | Giờ hành chính | - Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | Thẩm định hồ sơ; Soạn thảo Văn bản xác nhận đủ điều kiện kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam | Chuyên viên, lãnh đạo Phòng Tư pháp cấp huyện | Giờ hành chính | Hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi |
Bước 3 | Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp huyện | Giờ hành chính | Hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi |
Bước 4 | Trả kết quả: - Thực hiện vào sổ theo dõi hồ sơ, trả kết quả ký nhận kết quả trực tiếp, qua BCCI. - Trả kết quả số trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Trường hợp quá hạn gửi văn bản xin lỗi | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện | Giờ hành chính | - Mẫu số 06. Sổ theo dõi hồ sơ (tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả trực tiếp hoặc qua BCCI). - Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: Không quy định |
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Quy trình số 06: Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thực hiện tiếp nhận, chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý - Trường hợp hồ sơ còn thiếu thực hiện hướng dẫn bổ sung hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. - Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã | 01 ngày | - Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
Bước 2 | - Xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi nếu người nhận con nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau. - Thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến của những người liên quan | Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã | 10 ngày (trong đó 07 ngày làm việc thực hiện xác minh hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, kinh tế) | Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình; Hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi |
Bước 3 | Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi | Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã | 15 ngày | Hồ sơ giải quyết việc nuôi con nuôi |
Bước 4 | Xem xét, ký duyệt | Lãnh đạo UBND cấp xã | 03 ngày | Giấy chứng nhận nhận nuôi con nuôi |
Bước 5 | Trả kết quả: - UBND cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch. - Trường hợp từ chối đăng ký, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng. - Thực hiện vào sổ theo dõi hồ sơ, trả kết quả ký nhận kết quả trực tiếp, qua BCCI. - Trả kết quả số trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. - Trường hợp quá hạn gửi văn bản xin lỗi. | Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã | 01 ngày | - Mẫu số 06. Sổ theo dõi hồ sơ (tổ chức, cá nhân ký nhận kết quả trực tiếp hoặc qua BCCI). - Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC: không quy định |