ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 645/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định 05/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 101 /TTr-SLĐTBXH ngày 14 tháng 03 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi là Chương trình) với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu tổng quát
Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao động; ngăn chặn tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, bảo đảm an toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của Nhà nước, tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, góp phần vào sự phát triển bền vững của Quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) Trung bình hằng năm, giảm 5% tần suất tai nạn lao động chết người;
b) Trên 60% người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; trên 70% doanh nghiệp lớn và 30% doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp thực hiện quan trắc môi trường lao động;
c) Trung bình hằng năm có thêm 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng hiệu quả một số nội dung cơ bản của hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động, tiếp tục xây dựng văn hóa an toàn trong lao động;
d) Trên 90% số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động cấp quận, huyện và ban quản lý khu công nghiệp được tập huấn nâng cao năng lực về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Trên 80% số người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; 90% số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động người làm công tác y tế; 90% số an toàn, vệ sinh viên, cán bộ công đoàn cơ sở trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
e) Trên 80% số người thuộc lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc được huấn luyện cập nhật về sơ cứu, cấp cứu;
g) Trên 80% số hợp tác xã có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động;
h) 100% người lao động đã xác nhận bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được điều trị và phục hồi chức năng lao động theo quy định của pháp luật;
i) 100% số vụ tai nạn lao động chết người được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định pháp luật.
II. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian: Thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
2. Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động, bao gồm:
a) Bổ sung, hoàn thiện các quy định, chỉ thị, hướng dẫn về an toàn, vệ sinh lao động của tỉnh, của các huyện, thành phố;
b) Triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trong phạm vi toàn tỉnh;
c) Nâng cao năng lực và hiệu quả công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2, hệ thống thanh tra an toàn lao động, vệ sinh lao động và kiểm tra, giám sát an toàn, vệ sinh lao động các cấp;
d) Điều tra thống kê, tổng hợp, đánh giá tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; tham gia kiện toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Triển khai áp dụng các hệ thống quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, và hợp tác xã đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc, bao gồm:
a) Triển khai các biện pháp phòng, chống các bệnh nghề nghiệp phổ biến trong các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp;
b) Tập huấn nâng cao năng lực chẩn đoán, giám định, điều trị và phục hồi chức năng cho người bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; nghiệp vụ quan trắc môi trường lao động, đánh giá các yếu tố có hại;
c) Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho người làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh; huấn luyện lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại nơi làm việc;
d) Các hoạt động nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục hậu quả bệnh nghề nghiệp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh.
3. Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn vệ sinh lao động, bao gồm:
a) Hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực huấn luyện, tư vấn về an toàn, vệ sinh lao động đóng trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện, truyền thông; bồi dưỡng nghiệp vụ, hỗ trợ mở rộng mạng lưới huấn luyện viên, truyền thông viên về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Triển khai huấn luyện, tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc cho người sử dụng lao động và người lao động thuộc mục tiêu của Chương trình;
d) Nâng cao hiệu quả các phong trào quần chúng làm công tác an toàn, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Về chính sách, cơ chế
a) Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ người sử dụng lao động, người lao động chủ động thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động, áp dụng hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động tiên tiến, xây dựng văn hóa an toàn trong lao động;
b) Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia và đóng góp nguồn lực, kinh nghiệm để triển khai các hoạt động cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động;
c) Thực hiện chính sách hỗ trợ thông tin, giáo dục, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động;
d) Đẩy mạnh xã hội hóa các dịch vụ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt là các hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động;
đ) Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ và các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình;
e) Đẩy mạnh lồng ghép các hoạt động của Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động với các Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động và các Chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan khác;
2. Về thông tin, tuyên truyền
a) Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền để người sử dụng lao động, người lao động và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia triển khai và hưởng ứng các hoạt động của Chương trình;
b) Tiếp tục đổi mới nội dung và đa dạng hóa các hình thức thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, ý thức và trách nhiệm của người sử dụng lao động, người lao động và cộng đồng về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
c) Tăng cường chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động giữa các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguồn kinh phí:
a) Ngân sách nhà nước (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp) bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các sở, ngành, địa phương và Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020 theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia.
c) Tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Dự toán kinh phí giai đoạn 2016-2020:
Số TT | Nội dung hoạt động | Kinh phí (triệu đồng) | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp |
1 | Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động | 1.000 | Sở Lao động - TB&XH | Sở Y tế, Nông nghiệp&PT NT; Công Thương, Xây dựng, Ban QLCKCN, UBND huyện, TP, các DN |
2 | Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc | 1.900 | Sở Y tế (TT Y tế Dự phòng) | Sở Lao động-TB&XH, UBND huyện, TP, các DN |
3 | Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an toàn vệ sinh lao động | 2.000 | Sở Lao động -TB&XH | Sở Y tế, Nông nghiệp&TPTN, Công Thương, Xây dựng, Thông tin&TT, Giáo dục, Ban QLCKCN, LĐLĐ tỉnh, Liên minh HTX tỉnh, Hội Nông dân, CN Phòng TM&CNVN tại VT, UBND huyện, TP |
4 | Quản lý, giám sát Chương trình | 100 | Sở Lao động - TB&XH |
|
| Tổng cộng | 5.000 |
| . |
Trên cơ sở mục tiêu và nguồn kinh phí được phê duyệt của Chương trình, cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình sẽ phối hợp các Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành lập dự toán chi tiết từng năm trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hoạt động hàng năm.
1. Sở Lao động “ Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Điều phối, đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn các Sở, ngành và địa phương thực hiện Chương trình;
d) Chủ trì xây dựng Chương trình an toàn vệ sinh lao động và tổng hợp dự toán thực hiện hàng năm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Y tế có trách nhiệm:
Phối hợp Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ngành, địa phương lập kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức triển khai hoạt động phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động tại nơi làm việc.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Trên cơ sở kế hoạch chương trình và dự toán thực hiện hàng năm do Sở Lao động - TB&XH tổng hợp, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân đối ngân sách;
b) Phối hợp với Sở Lao động - TB&XH hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Phối hợp với các Sở, ngành khác có liên quan vận động các nguồn hỗ trợ khác để thực hiện Chương trình.
5. Các Sở; ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Chủ động lập kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
b) Phối hợp với Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của chương trình.
c) Kiểm tra, đánh giá và định kỳ hằng năm và đột xuất báo cáo Sở Lao động - TB&XH tình hình thực hiện Chương trình.
7. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh tham gia và phối hợp với Sở Lao động - TB&XH và các Sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào quần chúng làm công tác bảo hộ lao động, tổ chức tập huấn cho cán bộ công đoàn và an toàn vệ sinh viên.
8. Đề nghị Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Vũng Tàu, Liên minh Hợp tác xã tỉnh tham gia và phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện hoạt động tuyên truyền, huấn luyện, tư vấn nâng cao nhận thức các doanh nghiệp, hợp tác xã và các đơn vị thành viên khác.
9. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tham gia và phối hợp với Sở Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai tuyên truyền, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người nông dân theo phương pháp giáo dục hành động; các hoạt động nâng cao hiệu quả phong trào nông dân sản xuất, kinh doanh bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; nâng cao kiến thức an toàn, vệ sinh lao động cho đội ngũ cán bộ Hội các cấp.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Xây dựng và triển khai Chương trình an toàn, vệ sinh lao động của địa phương mình cho giai đoạn 2016 - 2020 và hàng năm, phù hợp với mục tiêu, nội dung hoạt động của Chương trình và điều kiện thực tế của địa phương;
b) Chủ động phối hợp với các sở, cơ quan liên quan triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình;
c) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Lao động - TB&XH tình hình thực hiện Chương trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - TB&XH, Tài Chính, Kế hoạch - Đầu tư, Thông tin - Truyền thông, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1069/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tàu du lịch trên vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long kèm theo Quyết định 4088/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 05/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 3576/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9 Bộ Luật lao động 2012
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Quyết định 3576/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 1069/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về quản lý hoạt động tàu du lịch trên vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long kèm theo Quyết định 4088/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình quốc gia An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình An toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020