- 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2 Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6 Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 377/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 9 Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 648/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày 22/02/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
(Kèm theo Biểu tổng hợp các đề án khuyến công).
Điều 2. Giao Sở Công Thương chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định.
Điều 3. Trên cơ sở nội dung các đề án và nguồn kinh phí được phê duyệt, giao Sở Tài chính cân đối kinh phí để thẩm định dự toán kinh phí thực hiện và định mức chi các nội dung của từng đề án, lập thủ tục cấp phát và thanh quyết toán theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 08/04/2022 của UBND tỉnh)
ĐVT: Đồng
Stt | Tên đề án | Tổng kinh phí | Nguồn kinh phí | Ghi chú | |
KCĐP | Nguồn khác | ||||
1 | Duy trì Trang thông tin điện tử Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước. | 381.420.000 | 38.420.000 | - |
|
2 | Xây dựng Chuyên mục Khuyến công trên sóng Truyền hình Bình Phước năm 2022 | 65.784.600 | 65.784.600 | - |
|
3 | Duy trì gian hàng trưng bày và giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh Bình Phước | 25.200.000 | 25.200.000 | - |
|
4 | Tổ chức cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia “Hội chợ triển lãm sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Nam tại tỉnh Tây Ninh năm 2022” | 84.461.000 | 84.461.000 | - |
|
5 | Tổ chức cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia “Hội chợ triển lãm thương mại sản phẩm công nghiệp nông thôn -OCop Trà Vinh năm 2022” tại tỉnh Trà Vinh | 89.521.400 | 89.521.400 | - |
|
6 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Bình Phước (lần 6) năm 2022 và hỗ trợ tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực phía Nam năm 2022 | 146.613.000 | 146.613.000 | - |
|
7 | Hỗ trợ ứng dụng máy phân loại nhân điều trong chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH sản xuất thương mại xuất nhập khẩu Thành Trung, phường Long Phước, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước | 1.529.250.000 | 185.000.000 | 1.344.250.000 |
|
8 | Hỗ trợ ứng dụng máy cắt tách vỏ cứng hạt điều trong chế biến hạt điều xuất khẩu cho Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Minh Phước, phường Phước Bình, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước. | 609.250.000 | 185.000.000 | 424.250.000 |
|
9 | Hỗ trợ ứng dụng máy phân loại gạo trong chế biến gạo cho Công ty TNHH xuất nhập khẩu Phúc Thịnh Winut, phường Tân Bình, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước | 326.300.000 | 140.000.000 | 186.300.000 |
|
10 | Hỗ trợ ứng dụng máy cắt CNC trong sản xuất nội thất cho Công ty TNHH một thành viên Gia Phú BP, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước | 305.850.000 | 130.000.000 | 175.850.000 |
|
11 | Hỗ trợ ứng dụng máy điêu khắc CNC trong sản xuất mộc mỹ nghệ cho Hộ kinh doanh Tấn Nhựt, Xã Tân Thành, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước | 225.250.000 | 105.000.000 | 120.250.000 |
|
12 | Hỗ trợ ứng dụng máy phân loại màu hạt điều nhân trắng trong chế biến hạt điều xuất khẩu cho Hộ kinh doanh Đinh Văn Bắc, xã Thanh Hòa, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước | 1.215.000.000 | 185.000.000 | 1.030.000.000 |
|
13 | Hỗ trợ ứng dụng máy phân loại màu hạt điều nhân trắng trong chế biến hạt điều xuất khẩu cho Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Chiến, xã Long Hung, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước | 1.195.000.000 | 185.000.000 | 1.010.000.000 |
|
14 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày và giới thiệu sản phẩm điều cho Công ty TNHH Hạt Điều Vàng, xã Bù Nho, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước | 122.750.000 | 50.000.000 | 72.750.000 |
|
15 | Hỗ trợ ứng dụng máy cán tôn sóng ngói trong sản xuất tấm lợp kim loại cho Hộ Kinh doanh Quang Thi, xã Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước | 429.250.000 | 185.000.000 | 244.250.000 |
|
| Tổng cộng | 6.407.900.000 | 1.800.000.000 | 4.607.900.000 |
|
- 1 Quyết định 377/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện các đề án khuyến công địa phương năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục đề án khuyến công địa phương năm 2022 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4 Quyết định 535/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ và mức hỗ trợ đề án khuyến công địa phương năm 2022 (đợt 2) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau